“THOẢ THUẬN” “Согласовано” Phó Tổng giám đốc XNLD phụ trách TM Зам. Ген. директора по коммерческим вопросам СП «Вьетсовпетро» “PHÊ DUYỆT” «Утверждаю» Tổng giám đốc XNLD Генеральный директор СП «Вьетсовпетро» Nguyễn Văn Quân Нгуен Ван Куан Ngày___tháng____năm 2009 От «____»__________2009г. Nguyễn Hữu Tuyến Нгуен Xыу Туен Ngày___tháng____năm 2009 От «____»__________2009г. Phó Tổng giám đốc XNLD phụ trách VT&CNVT Зам. Ген. директора по МТС и ТТ СП «Вьетсовпетро» Phó Tổng giám đốc thứ nhất XNLD Первый Зам. Ген. директора СП «Вьетсовпетро» Kladiev P.G. Кладиев П.Г. Ngày___tháng____năm 2009 От «____»__________2009г. Sobolev M.A. Соболев М.А. Ngày___tháng____năm 2009 От «____»__________2009г. QUY CHẾ VỀ THỂ THỨC MUA SẮM HÀNG HOÁ VÀ THUÊ DỊCH VỤ PHỤC VỤ SẢN XUẤT TRONG XNLD “VIETSOVPETRO” (Ban hành theo Quyết định số …………ngày / /2009 của Tổng giám đốc XNLD VIETSOVPETRO) ПОЛОЖЕНИЕ О ПОРЯДКЕ ПРИОБРЕТЕНИЯ ТОВАРОВ И УСЛУГ ДЛЯ ПРОИЗВОДСТВЕННЫХ НУЖД СП «ВЬЕТСОВПЕТРО» (Введено в действие Приказом Генерального директора СП «Вьетсовпетро» №.................от......./......../2009 г.) 1. QUY ĐỊNH CHUNG 1.ОБЩИЕ ПОЛОЖЕНИЯ 1.1. Настоящее Положение устанавливает 1.1. Quy chế này quy định thể thức mua sắm порядок приобретения товаров и услуг для hàng hóa và thuê dịch vụ phục vụ sản xuất 1 trong XNLD, bao gồm việc lập đơn hàng, производственных нужд СП «Вьетсовпетро», chuẩn bị đấu thầu, tổ chức đấu thầu, ký kết và включая: составление заявок, подготовку к тендеру, проведение тендеров, заключение и thực hiện hợp đồng cho các gói thầu sau: исполнение контракта/экономического договора для следующих проектов: 1.1.1. Проекты в целях инвестирования в развитие предприятия, включая: 1.1.1. Dự án đầu tư phát triển, bao gồm: а. Инвестиционные проекты по новому a) Dự án đầu tư xây dựng mới, nâng cấp mở строительству, модернизации и расширению rộng các dự án đã đầu tư xây dựng; существующих объектов; б. Инвестиционные проекты по b) Dự án đầu tư để mua sắm tài sản kể cả приобретению имущества, включая thiết bị, máy móc không cần lắp đặt; оборудование и машины, не требующие их установки; в. Научно-исследовательские проекты, c) Dự án nghiên cứu khoa học, phát triển развитие технологии и технической công nghệ, hỗ trợ kỹ thuật; поддержки; г. и другие проекты по развитию. d) Các dự án đầu tư phát triển khác; 1.1.2. Dự án sử dụng vốn nhà nước để mua sắm tài sản nhằm phục vụ việc cải tạo, sửa chữa lớn các thiết bị, dây chuyền sản xuất, công trình, nhà xưởng đã đầu tư. 1.1.2. Проекты с использованием денежных средств из государственного бюджета по приобретения имущества в целях произведения капитального ремонта оборудования и проч их основных средств предприятия и его структурных подразделений. 1.1.3. Другие проекты, не указанные в 1.1.3. Các gói thầu khác, ngoài mục 1.1.1, п.1.1.1. и п.1.1.2. настоящего Положения. 1.1.2 chọn áp dụng các quy định của Quy chế này. 1.1.4. Phó Tổng giám đốc Thương mại chịu trách nhiệm ký phê duyệt Hồ sơ mời thầu, Báo cáo kết quả xét thầu, ký kết các hợp đồng với đối tác trong nước, ngoài nước và các thư tín giao dịch thương mại liên quan theo ủy quyền của Tổng giám đốc. 1.1.4. Ответственность за утверждение и подписание тендерных приглашений, отчетов о результатах рассмотрения тендерных предложений, экономических договоров и контрактов, а также корреспонденции по соответствующим коммерческим сделкам возлагается на Заместителя Гендиректора по коммерции в соответствии с поручением Генерального директора. 1.2. В пределах настоящего Положения 1.2. Trong Quy chế này, các từ ngữ sau đây применяется следующее толкование được hiểu như sau: терминов: 1.2.1. «СП» - это сокращенное название 1.2.1. XNLD là tên viết tắt của Xí nghiệp Совместного предприятия «Вьетсовпетро». liên doanh Vietsovpetro. 1.2.2. “Phòng thực hiện” là Phòng thực hiện đơn hàng, bao gồm Phòng Thương mại (TM), Phòng Tiếp thị và Dịch vụ (TT&DV), Phòng Quản lý rủi ro và bảo hiểm (QLRR&BH) thuộc Bộ máy điều hành XNLD. 1.2.2. «Отделы-исполнители» означают отделы по реализации заявок, включая Коммерческий отдел (КО), Отдел маркетинга и оказания услуг (ОМ и ОУ), Отдел управления рисками и страхования (ОУР и С) АУ Дирекции СП «Вьетсовпетро». 1.2.3. “Phòng chức năng” là các phòng thuộc 1.2.3. «Функциональные отделы» означают 2 Bộ máy điều hành XNLD có chức năng về kỹ другие отделы с техническими функциями АУ Дирекции СП «Вьетсовпетро». thuật. 1.2.4. «Подразделения-заказчики» 1.2.4. “Đơn vị đặt hàng” là các phòng ban, означают отделы, службы и структурные đơn vị trực thuộc XNLD đặt mua sắm hàng hóa подразделения СП «Вьетсовпетро», hoặc thuê dịch vụ. делающие заявки на приобретение товаров или услуг. 1.2.5. “Lãnh đạo XNLD phụ trách” là các Phó Tổng giám đốc XNLD, Chánh kỹ sư phụ trách phần công việc được giao theo sự phân công trong Ban Tổng giám đốc XNLD. 1.2.5. «Курирующие руководители СП» - это заместители Генерального директора и Главный инженер СП "Вьетсовпетро", которые отвечают по своим направлениям деятельности Дирекции СП «Вьетсовпетро». 1.2.6. “Đơn hàng” là yêu cầu mua sắm hàng hóa, thuê dịch vụ do Đơn vị đặt hàng lập và được Lãnh đạo XNLD phê duyệt theo thể thức qui định trong Quy chế này. 1.2.6. «Заявка» означает письменное требование на приобретение товаров и услуг, которое составляется подразделениямизаказчиками и утверждается руководством СП «Вьетсовпетро» согласно порядку, предусмотренному в настоящем Положении. 1.2.7. Đối với các loại dịch vụ thuộc lĩnh vực đầu tư xây dựng như: xây dựng và sửa chữa các công trình bờ, xây dựng và sửa chữa các công trình biển; thầu phụ chế tạo các kết cấu kim loại cho các công trình biển trên bờ trong danh mục kế hoạch hàng năm, thể thức lập và phê duyệt Hồ sơ theo các qui định của Nhà nước về xây dựng cơ bản. 1.2.7. Порядок составления и утверждения документов на приобретение услуг в области капитального строительства, таких как: на строительство и ремонт береговых объектов, на строительство и ремонт морских объектов; на изготовление металлоконструкций для морских объектов на берегу в качестве субподрядчика согласно перечню ежегодных планов, должен соответствовать государственным положениям по капитальному строительству. Việc lập, xem xét, phê duyệt Dự án đầu tư phải thực hiện theo “Quy chế về tổ chức lập, triển khai, quản lý các dự án đầu tư của XNLD”. Составление, рассмотрение и утверждение инвестиционных проектов должны осуществляться в соответствии с «Положением о порядке составления, реализации и управления инвестиционными проектами СП». 1.2.8. Đấu thầu trong nước là quá trình lựa chọn nhà thầu đáp ứng các yêu cầu của bên mời thầu với sự tham gia của các nhà thầu trong nước. 1.2.9. «Внутренний тендер» означает процесс выбора подрядчика, отвечающего заданным требованиям приглашающей Стороны, в котором принимают участие внутренние подрядчики. 1.2.9. Đấu thầu quốc tế là quá trình lựa chọn nhà thầu đáp ứng các yêu cầu của bên mời thầu với sự tham gia của các nhà thầu nước ngoài và nhà thầu trong nước. 1.2.10. «Международный тендер» означает процесс выбора подрядчика, отвечающего заданным требованиям приглашающей Стороны, в котором принимают участие иностранные и внутренние подрядчики. 2. THỂ THỨC LẬP ĐƠN HÀNG 2. ПОРЯДОК СОСТАВЛЕНИЯ ЗАЯВОК 2.1. Trình tự lập đơn hàng: 2.1. Порядок составления заявок: 2.1.1. На основании представляемых на 2.1.1. Căn cứ vào Kế hoạch sản xuất, Kế утверждение или уже утвержденных hoạch mua sắm vật tư thiết bị và Kế hoạch tài Решением Совета СП «Вьетсовпетро» chính trình Hội đồng XNLD xem xét hoặc đã производственного Плана, Плана 3 được Hội đồng XNLD phê duyệt, nhu cầu thực tế mua sắm hàng hóa hoặc thuê dịch vụ, Đơn vị đặt hàng lập đơn hàng mua hàng hóa hoặc thuê dịch vụ cho năm kế hoạch theo danh mục chi tiết của các kế hoạch nói trên với các nội dung sau đây: приобретения МТР и финансового Плана, фактической необходимости приобретения товаров или услуг, подразделения-заказчики подготавливают заявки на приобретение товаров и услуг на следующий плановый год в соответствии с детальными перечнями вышеуказанных планов со следующим содержанием: 2.1.1.1. Trang đầu đơn hàng: (Mẫu số 1.1a, 1.1b - Phụ lục 1) ghi rõ tên đơn vị đặt hàng, tên hàng hóa dịch vụ, mục tài chính trong kế hoạch năm, giá trị đơn hàng, thời hạn cung cấp. Đơn hàng phải được Giám đốc đơn vị đặt hàng, Chánh kế toán đơn vị đặt hàng ký; Lãnh đạo Phòng chức năng, Phòng Vật tư; nếu là đơn hàng thuê dịch vụ - Phòng Kinh tế - Kế hoạch Bộ máy điều hành ký tắt. 2.1.1.1. Титульный лист заявки: (Приложение №1, формы № 1.1a, 1.1b) указываются название подразделениязаказчика, наименование товара/услуг, финансовые статьи годового плана, стоимость заявки и срок поставки товаров/ услуг. Заявка должна быть подписана Директором подразделения-заказчика, подтверждаться Главным бухгалтером подразделения-заказчика и визироваться руководителями функциональных отделов, ОМТС; а заявка на приобретение услуг – визируется и ПЭО АУ Дирекции СП. 2.1.1.2. Основание для составления заявок: 2.1.1.2. Cơ sở lập đơn hàng: Đơn vị đặt hàng giải trình sự cần thiết phải mua sắm hàng hóa, thuê dịch vụ; đối với việc mua sắm thiết bị, phụ tùng thay thế phải kèm theo giải trình về nhu cầu thay thế, kế hoạch sửa chữa bảo dưỡng hàng năm được phê duyệt, giải trình về tình trạng kỹ thuật, số giờ hoạt động của thiết bị, hồ sơ kỹ thuật sửa chữa, bảo dưỡng của kỳ gần nhất. Đối với việc mua sắm các loại hàng hóa có tính chất dự án đầu tư, thiết bị thay thế có giá trị lớn phải kèm theo giải trình các giải pháp lựa chọn kỹ thuật công nghệ; hiệu quả khai thác và sử dụng, báo cáo đầu tư hoặc luận chứng kinh tế kỹ thuật, báo cáo kinh tế kỹ thuật đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. 2.1.1.2. Подразделение – заказчик обязан представлять обоснование необходимости приобретения товаров/услуг; В отношении приобретения оборудования и запчастей для замены необходимо представлять обоснование необходимости замены, утвержденный ежегодный план проведения ППР, отчет о техническом состоянии заменяемого оборудования, количество часов работы оборудования, а также техническую документацию по ремонту и техобслуживанию данного оборудования за ближайший период. При приобретении товаров для инвестиционных проектов, оборудования для замены большей стоимостью, необходимо включать обоснование решения по выбору технологий; эффективность их эксплуатации, отчет по инвестициям или ТЭО, ТЭД утвержденные компетентными инстанциями. 2.1.1.3. Danh mục chi tiết (Mẫu số 1.2 - Phụ lục số 1): phải nêu rõ tên, đặc tính kỹ thuật, đơn vị tính, số lượng hàng hoá hoặc khối lượng công việc . 2.1.1.3. Детальный перечень: (Приложение №. 1, форма № 1.2) должен включать полное наименование товаров/услуг, их технические характеристики, единицу измерения, количество товаров или объём выполняемых работ. 2.1.1.4. Bảng tính nhu cầu (Mẫu số 1.3 - Phụ lục số 1): tính toán chi tiết nhu cầu trên cơ sở kế hoạch sản xuất, các định mức tiêu hao, định mức dự trữ hiện hành có tính tới lượng hàng 2.1.1.4. Расчет потребности: (Приложение № 1, форма № 1.3) детальный расчет потребности в товарах/услугах на основании производственного плана, действующих норм для запаса, норм расходования, с учётом 4 hóa tồn kho của đơn vị và kho của Xí nghiệp Dịch vụ cảng và cung ứng vật tư thiết bị (gọi tắt là XN Dịch vụ) và hàng hóa sẽ tiếp nhận theo các hợp đồng đã ký cũng như hàng hóa đã được đặt hàng trong các đơn hàng đã được phê duyệt và đang được triển khai thực hiện. остатка товаров на складах структурного подразделения и ПОСОМ, товаров, еще не поставленных по заключенным контрактам/договорам, а также товаров, приобретаемых по утвержденным заявкам, находящимся в стадии реализации. 2.1.1.5. Расчет стоимости заявки (Приложение №. 1, форма № 1.4): На основании указанного в заявке детального перечня товаров/услуг подразделение – заказчик составляет расчет общей стоимости данной заявки с учетом установленных Государством цен (если есть), стоимости подписанных СП в последнее время контрактов/договоров, объявленного прейскуранта цен производителей на рынке или справочных цен, опубликованных в средствах массовой информации и на вебстранице СП "Вьетсовпетро" по ценам или сметных цен (при этом необходимо указать источник информации), а также расчетных резервов под колебание цен. 2.1.1.6. Технические требования: должны 2.1.1.6. Yêu cầu kỹ thuật: phù hợp với các соответствовать п. 3.1. настоящего quy định tại điểm 3.1, Quy chế này. Положения. 2.1.1.5. Bảng tính giá trị đơn hàng (Mẫu số 1.4 - Phụ lục số 1): căn cứ Danh mục chi tiết của đơn hàng, các đơn vị đặt hàng trên cơ sở biểu giá của nhà nước (nếu có), giá các hợp đồng XNLD đã ký gần nhất, giá được đăng tải hoặc tham khảo trên các phương tiện thông tin, giá cả thị trường, website về giá của XNLD, hoặc giá tính toán (phải ghi rõ nguồn thông tin) và dự phòng trượt giá để lập Bảng tính giá trị đơn hàng; đối với các đơn hàng sửa chữa phương tiện nổi là dự toán sửa chữa được Lãnh đạo XNLD phê duyệt. 2.1.1.7. Оценочные критерии по 2.1.1.7. Tiêu chuẩn đánh giá kỹ thuật: phù техническому аспекту: должны hợp với các quy định tại điểm 3.2, Quy chế соответствовать п. 3.2. настоящего này. Положения. 2.1.1.8. Kèm theo đơn hàng, Đơn vị đặt hàng cần đề xuất danh sách và địa chỉ các nhà sản xuất và nhà cung cấp đối với mua sắm hàng hoá, nhà cung cấp dịch vụ đối với thuê dịch vụ. 2.1.1.8. Подразделение-заказчик должно предлагать список адресов производителей и поставщиков по заявкам на приобретение товаров, и список поставщиков услуг - по заявкам на приобретение услуг. 2.1.1.9 Đơn vị đặt hàng soạn thảo và gửi dự thảo đơn hàng lên mạng cho Phòng chức năng, Phòng Vật tư và Phòng Kinh tế-Kế hoạch (đối với đơn hàng thuê dịch vụ) để các phòng ban tham gia soạn thảo trong một ngày làm việc và chuyển lại cho đơn vị đặt hàng để tiếp thu chỉnh sửa, in thành văn bản để trình ký. 2.1.1.9. Подразделение – заказчик подготавливает и направляет проекты заявок в функциональные отделы, ОМТС и ПЭО (по приобретению услуг) через локальную сеть для совместной доработки в течение одного рабочего дня и обратной передачи подразделению-заказчику на окончательное завершение составления, печать и представление на утверждение. 2.1.2. Функциональные отделы несут ответственность за проверку, подтверждение количества/ объема и требуемого качества приобретаемых товаров, а также уточнение потребности в данных товарах, внесение предложений (если есть) по корректировке и визирование заявок, представленных на Phòng vật tư kiểm tra, chịu trách nhiệm về утверждение подразделением-заказчиком. ОМТС проверяет, несет ответственность за nhu cầu, số lượng, hàng lưu kho (nếu có) và tổ 2.1.2. Các phòng chức năng có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận số lượng, chất lượng và chính xác hóa nhu cầu mua sắm hàng hóa, đưa ra đề nghị điều chỉnh (nếu có) và ký tắt các đơn hàng do đơn vị đặt hàng trình. 5 определение потребности в приобретении МТР и количество приобретаемых МТР, а также за объем МТР, хранящихся на таможенных складах (если есть) и организовать проверки стоимости заявки. Завизированные функциональными Sau khi các phòng ban liên quan ký tắt, Đơn отделами заявки передаются vị đặt hàng chuyển đơn hàng đến Phòng Vật tư подразделением - заказчиком в ОМТС АУ Bộ máy điều hành để thông qua và trình lãnh Дирекции СП "Вьетсовпетро" для согласования и последующего представления đạo XNLD phê duyệt theo thể thức hiện hành. на утверждение Руководству СП "Вьетсовпетро" в установленном порядке. chức thẩm tra giá đơn hàng. Заявки на приобретение услуг до передачи Đối với các đơn hàng thuê dịch vụ, Phòng chức năng, Phòng Kinh tế-Kế hoạch Bộ máy в ОМТС АУ Дирекции СП "Вьетсовпетро" визируются функциональными отделами и điều hành ký tắt trước khi gửi đến Phòng Vật tư ПЭО АУ Дирекции СП "Вьетсовпетро". Bộ máy điều hành. 2.1.3. Đơn hàng mua sắm hàng hóa, thuê dịch vụ phải được trình Phó Tổng giám đốc phụ trách, Phó Tổng giám đốc vật tư XNLD ký, sau đó trình Phó Tổng giám đốc thứ nhất và Tổng giám đốc XNLD phê duyệt. 2.1.3. Заявки на приобретение товаров и услуг должны представляться на одписание курирующим заместителям Гендиректора и заместителю Гендиректора по МТС и ТТ, а после этого - Генеральному директору СП "Вьетсовпетро" и его Первому заместителю на утверждение. Подготовка и утверждение заявок на Đối với việc lập, phê duyệt đơn hàng đào tạo обучение проводятся согласно действующему được thực hiện theo “Quy chế về quản lý công “Положению о работе по подготовке и tác đào tạo CBCNV XNLD Vietsovpetro”. обучению работников СП "Вьетсовпетро" . 2.2. Используемый в заявках язык: 2.2. Ngôn ngữ đơn hàng : - Титульный лист: на русском языке. Для - Trang đầu được lập bằng tiếng Nga, đối với наименования товаров или услуг - на Русском mục tên hàng hóa, dịch vụ ghi thêm bằng tiếng языке и Вьетнамском языке. Việt. Основание составления заявок, - Cơ sở lập đơn hàng, Bảng tính nhu cầu và Потребности и Расчеты стоимости - на Bảng tính giá trị được lập bằng tiếng Việt вьетнамском и/или на русском языках. và/hoặc tiếng Nga. - Danh mục chi tiết, Yêu cầu kỹ thuật và tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu phần kỹ thuật được lập bằng tiếng Việt và/hoặc tiếng Nga. Trong trường hợp mua từ nước thứ ba được dịch sang tiếng Anh và bằng 2 hoặc 3 thứ tiếng nếu mua từ 2 hoặc cả 3 thị trường. Детальный перечень, Технические требования и оценочные критерии по техническому аспекту тендерных предложений: - на вьетнамском и/или русском языках; при приобретении товаров из третьих стран – с переводом на английский язык и на двух или трех языках при приобретении из двух или трех стран. 2.3. Thời gian lập và duyệt đơn hàng: hàng năm, dựa vào Sơ đồ công nghệ khai thác các mỏ của năm sau, Phòng Kinh tế – Kế hoạch thông báo các chỉ tiêu sản xuất chính cho các đơn vị trực thuộc, các phòng ban liên quan. Trên cơ sở đó, các đơn vị tiến hành lập đơn 2.3. Срок составления и утверждения заявок: ежегодно, на основании Технологических схем разработки месторождений следующего года, ПЭО информирует структурные подразделения и заинтересованные отделы/службы об основных производственных показателях, с учетом которых подразделения составляют и 6 hàng để gửi cho Phòng Vật tư Bộ máy điều hành để tiến hành làm các thủ tục phê duyệt: trước ngày 31 tháng 12 đối với đơn hàng thiết yếu phục vụ sản xuất của đơn vị mình; trước ngày 30 tháng 06 năm kế hoạch tiếp theo đối với các đơn hàng còn lại, trừ các đơn hàng phải lập dự án đầu tư hoặc có yêu cầu hồ sơ thiết kế - dự toán sau khi hồ sơ được duyệt. 2.4. Danh mục vật tư trong đơn hàng phải được lập và cập nhật trên hệ thống “Chương trình quản lý vật tư ORACLE” phù hợp với quy trình đã được phê duyệt, kể cả đơn hàng của các đơn vị trực thuộc tự thực hiện. представляют в ОМТС АУ Дирекции необходимые заявки для выполнения формальностей по их утверждению в срок до 31 декабря по заявкам на покупку МТР, нужных для обеспечения производства своего подразделения, и до 30 июня следующего планового года по всем остальным заявкам, за исключением заявок, по которым необходимо составить инвестиционный проект или требуется проектно-сметная документация после утверждения документации. 2.4. Перечень МТР в заявке должен составляться и вводиться в систему «Программа по учету МТР ORACLE» согласно утвержденным процедурам, включая заявки структурных подразделений по поручению Генерального директора. 2.5. Bản trình duyệt phải là bản in sạch, tuyệt đối không được sửa chữa hoặc bổ sung bằng viết tay. Nếu phát hiện đơn hàng có bổ sung sửa chữa, Phòng Vật tư Bộ máy điều hành yêu cầu Đơn vị đặt hàng phải làm lại đơn hàng. 2.5. Представляемые на утверждение заявки должны быть хорошо отпечатаны, без изменений и поправок от руки. При выявлении в заявках каких-либо изменений и дополнений, ОМТС АУ Дирекции СП требует от подразделения-заказчика повторного составления заявки. 2.6. Đơn hàng phải rõ ràng, chính xác, không được tự ý thay đổi, bổ sung sau khi được Lãnh đạo XNLD phê duyệt. Phòng thực hiện có nghĩa vụ từ chối thực hiện đơn hàng nếu phát hiện đơn hàng có bổ sung sửa chữa trái với quy định này và thông báo bằng văn bản cho Phòng Vật tư Bộ máy điều hành để xử lý. 2.6. Заявки должны быть четкими и ясными и не могут быть дополнены после утверждения руководителями СП. В случае выявления несоответствующих настоящему положению изменений и дополнений в заявках отдел-исполнитель обязан отказаться от выполнения данных заявок и письменно сообщить об этом ОМТС АУ Дирекции СП для дальнейшего решения. 2.7. Trường hợp nội dung đơn hàng còn có điểm cần phải làm rõ thì trong vòng hai (02) ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn hàng, Phòng thực hiện yêu cầu Phòng Vật tư Bộ máy điều hành phối hợp với Đơn vị đặt hàng và Phòng chức năng chuẩn xác lại bằng văn bản theo thể thức hiện hành. Ngày thực hiện đơn hàng trong các trường hợp này được tính từ ngày Phòng thực hiện nhận được các chuẩn xác đó bằng văn bản. 2.7. В случае, когда в заявке имеются пункты, требующие уточнения, то в течение двух (02) рабочих дней со дня получения заявки, отдел-исполнитель должен запросить ОМТС АУ Дирекции СП совместно с подразделением-заказчиком и функциональными отделами подготовить письменные уточнения в установленном порядке. Датой начала исполнения заявок в этом случае считается дата получения отделом исполнителем письменных уточнений. 2.8. Корректировка заявки осуществляется 2.8. Việc điều chỉnh đơn hàng thực hiện như в следующем порядке: sau: 2.8.1. В ходе подготовки тендерной 2.8.1. Trong quá trình chuẩn bị Hồ sơ đấu документации, при необходимости thầu nếu cần thiết phải điều chỉnh đơn hàng, thì корректировки заявки, лицо, предложившее người đề nghị phải giải trình rõ lý do và chịu корректировку заявки, должно указать 7 trách nhiệm về đề xuất của mình; việc điều chỉnh thực hiện theo trình tự lập đơn hàng quy định tại điểm 2.1 của Quy chế này. причину ее изменения и нести ответственность за свои предложения; составление уточненной заявки должно проводиться по порядку составления заявок, в соответствии с п. 2.1. настоящего Положения. 2.8.2. Trong trường hợp “Giá đề nghị trúng thầu” vượt “Giá gói thầu” thì đơn vị đặt hàng cùng với phòng chức năng căn cứ Báo cáo sơ bộ của Tổ chuyên gia xét thầu, tiến hành phân tích, đánh giá và kiến nghị cấp có thẩm quyền điều chỉnh như sau: 2.8.2. В случае, если «предложенная выигравшая тендерная цена» превышает «стоимость тендерного пакета», то подразделение-заказчик совместно с функциональными отделами проводят необходимый анализ и оценку ситуации с учетом предварительного отчета группы экспертов по рассмотрению тендерных предложений и представляют компетентной инстанции на рассмотрение предложение о корректировке стоимости данного пакета в следующем порядке: 2.8.2.1. Nếu điều chỉnh số lượng, khối lượng hoặc yêu cầu kỹ thuật thì lập lại đơn hàng điều chỉnh và phê duyệt theo trình tự quy định tại điểm 2.1 của Quy chế này. 2.8.2.1. При необходимости корректировки количества товара или технических требований к товару, составление и утверждение уточненной заявки должны осуществляться в соответствии с п. 2.1. настоящего Положения. 2.8.2.2. Nếu không thay đổi về số lượng, khối lượng hoặc yêu cầu kỹ thuật, đơn vị đặt hàng báo cáo Tổng giám đốc xin điều chỉnh và chuyển cho Phòng vật tư BMĐH để làm thủ tục phê duyệt “Giá trị đơn hàng điều chỉnh” mà không phải lập lại toàn bộ đơn hàng. 2.8.2.2. При отсутствии изменения количества, объема или технических требований к товару, подразделение-заказчик просит Генерального директора скорректировать и передает ОМТС для выполнения формальностей по утверждению «Стоимости уточненного заявки» без повторного составления целой заявки. 2.9. Nếu vì lý do khách quan buộc phải hủy đơn hàng thì Đơn vị đặt hàng phải có văn bản giải trình với sự thỏa thuận của Phòng chức năng và Phòng Vật tư Bộ máy điều hành để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt việc hủy đơn hàng và thông báo cho Phòng thực hiện biết. Người đề nghị hủy đơn hàng của Đơn vị đặt hàng phải chịu trách nhiệm về đề xuất của mình. 2.9. При необходимости аннулирования заявки по объективным причинам, подразделению заказчику следует представить письменное объяснение с согласованиями функциональных отделов и ОМТС АУ Дирекции СП для представления на утверждение компетентным инстанциям аннулирования заявки и сообщает об аннулировании заявки отделу-исполнителю. Лицо, предложившее аннулирование заявки подразделения заказчика, несет ответственность за свое предложение. 2.10. Đối với đơn hàng được lập theo Dự thảo Kế hoạch mua sắm hàng hóa và Kế hoạch tài chính của XNLD thì Đơn vị đặt hàng phải sửa đổi, điều chỉnh lại cho phù hợp nếu Kế hoạch mua sắm hàng hóa và Kế hoạch tài chính sau khi Hội đồng XNLD phê duyệt có điều chỉnh khác với bản Dự thảo. 2.10. В отношении заявок, составленных по проекту Плана приобретения МТР и Фин. плана СП, подразделение-заказчик должно внести в них соответствующие корректировки сразу же после утверждения Советом СП «Вьетсовпетро» Плана приобретения МТР и Фин. плана в тех случаях, когда имеются уточнения по сравнению с проектом. 2.11. Đối với việc mua sắm hàng hóa, thuê 2.11. Рассмотрение и утверждение заявки 8 dịch vụ có tính chất dự án đầu tư được ghi trong Kế hoạch mua sắm hàng hóa, đơn hàng chỉ được xem xét và phê duyệt sau khi dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt. на приобретение товаров/услуг, предусмотренных в Плане приобретения МТР и услуг, в качестве инвестиционных проектов, проводятся только после утверждения указанного инвестиционного проекта компетентными инстанциями. 2.12. Các đơn hàng mua sắm hàng hóa hoặc thuê dịch vụ do yêu cầu đột xuất trong và ngoài Kế hoạch tài chính, việc xem xét xử lý thuộc thẩm quyền của Tổng giám đốc XNLD. 2.12. В компетенцию Генерального директора СП входят рассмотрение и принятие решения по реализации срочных заявок на приобретение товаров/услуг, предусмотренных и не предусмотренных в Фин. плане. 2.13. Trong vòng một (01) ngày làm việc sau khi đơn hàng được phê duyệt, Phòng Vật tư gửi bản gốc đơn hàng đến Phó Tổng giám đốc thương mại để chỉ đạo thực hiện. Đơn vị đặt hàng và Phòng Vật tư Bộ máy điều hành theo dõi tiến trình thực hiện đơn hàng. 2.13. В течение одного (01) рабочего дня после утверждения заявки, ОМТС передает оригинал заявки заместителю Гендиректора по коммерческим вопросам для получения указания к выполнению. Подразделениезаказчик и ОМТС ведут контроль за реализацией заявки. Датой начала исполнения заявки считается Ngày thực hiện đơn hàng được tính từ ngày дата ее утверждения Гендиректором СП. đơn hàng được Tổng giám đốc phê duyệt. 2.14. Đơn vị đặt hàng chịu trách nhiệm theo dõi quá trình luân chuyển, xử lý và giám sát việc thực hiện đơn hàng đúng thời hạn để đảm bảo tiến độ cung cấp hàng hóa và thuê dịch vụ phục vụ sản xuất; thời hạn cung cấp hàng hoá và thuê dịch vụ ghi trong đơn hàng phải phù hợp với yêu cầu của sản xuất. 2.14. Подразделение-заказчик несет ответственность за учет процесса документооборота и контроль за ее своевременной проработкой для обеспечения графика поставок товаров и приобретения услуг для производства; в указанный в заявке срок поставки товаров и приобретения услуг должен в соответствие с требованиями производства. 2.15. Giám đốc Đơn vị đặt hàng chịu trách nhiệm về tính chính xác của đơn hàng: nhu cầu, số lượng, chủng loại, yêu cầu kỹ thuật và thời gian đưa vào sử dụng; chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc XNLD và Phó Tổng giám đốc thứ nhất XNLD về tình trạng ứ đọng, sử dụng kém hiệu quả hàng hóa do đơn vị mình yêu cầu mua sắm. 2.15. Директор подразделения-заказчика несет ответственность за достоверность составленных заявок по потребности, количеству, типам, техническим требованиям к товару и времени передачи товаров в эксплуатацию; несет ответственность перед Генеральным директором и Первым заместителем генерального директора СП за задержку использования и неэффективное использование товаров, заявленных своим подразделением. 2.16. Phòng Vật tư Bộ máy điều hành theo dõi kiểm tra và chịu trách nhiệm trước Ban Tổng giám đốc XNLD về tính cần thiết và hiệu quả của các đơn hàng trình phê duyệt. 2.16. ОМТС АУ Дирекции СП несет ответственность перед Дирекцией СП "Вьетсовпетро" за необходимость и эффективность представляемых на утверждение заявок. 2.17. Việc lập đơn hàng đối với mua sắm hàng hoá và thuê dịch vụ của các đơn vị cơ sở theo uỷ quyền của Lãnh đạo XNLD phải tuân thủ các quy định tại Quy chế này. 2.17. Составление заявок на приобретение товаров/услуг структурных подразделений СП по поручению руководства СП должно соответствовать установленному в настоящем Положении порядку. 9 3. ТЕХНИЧЕСКИЕ ТРЕБОВАНИЯ ЗАЯВОК 3. YÊU CẦU KỸ THUẬT CỦA ĐƠN И КРИТЕРИИ ОЦЕНКИ ТЕНДЕРНЫХ HÀNG VÀ TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ HỒ ПРЕДЛОЖЕНИЙ. SƠ DỰ THẦU 3.2. Tất cả các đơn hàng mua sắm hàng hóa, thuê dịch vụ phải có “Yêu cầu kỹ thuật”. Nội dung, quy trình soạn thảo và phê duyệt các “Yêu cầu kỹ thuật” phải phù hợp với Phụ lục số 2 đính kèm theo bản Quy chế này. Đối với hàng hóa, dịch vụ có kèm theo ứng dụng công nghệ mới, khi lập “Yêu cầu kỹ thuật” phải tuân thủ các quy định hiện hành của XNLD về ứng dụng công nghệ mới từ đối tác bên ngoài tại XNLD. 3.1. Технические требования должны соответствовать характеристикам и спецификам материалов, оборудования и услуг, используемых в производстве и оказании услуг сторонним организациям; экономической эффективности и конкурентоспособности подрядчиков. Строго запрещается составление исходных технических требований только на основании технических спецификаций и параметров отдельного оборудования производства конкретной фирмы или производителя. 3.2. Все заявки на приобретение товаров/услуг должны содержать «Технические требования». Содержание, порядок разработки и утверждения «Технических требований» должны соответствовать Приложению № 2 к настоящему Положению. Составление «Технических требований» на товары/ услуги, к которым прилагается внедрение новых технологий, должно соответствовать действующим положениям о внедрении в СП новых технологий от сторонних партнеров. Nếu “Yêu cầu kỹ thuật” được lập có đính kèm bản vẽ thực hiện dưới hình thức “trọn gói” hoặc sửa chữa lớn các phương tiện nổi tại các nhà máy nằm ngoài XNLD, việc thay đổi bản vẽ trong quá trình thực hiện dự án cần phải được cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt. Если «Технические требования» сопровождаются чертежами, реализуемыми в форме «под ключ», или на капремонт плавучих средств на заводах, не принадлежащих СП «Вьетсовпетро», то изменения к этим чертежам в ходе реализации проекта должны рассматриваться и утверждаться компетентными инстанциями. 3.1. Yêu cầu kỹ thuật phải đáp ứng đặc tính của vật tư, thiết bị, dịch vụ phục vụ sản xuất, dịch vụ cho bên ngoài; hiệu quả kinh tế và khả năng cạnh tranh của các nhà thầu. Nghiêm cấm việc lập đầu bài yêu cầu kỹ thuật chỉ dựa trên các đặc tính, thông số kỹ thuật của một thiết bị cụ thể của một hãng hoặc một nhà sản xuất. 3.2. Критерии технической оценки 3.3. Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu về kỹ тендерных предложений включают thuật bao gồm các nội dung cơ bản sau (Phụ lục (Приложение № 3): số 3): - Соответствие требованиям по количеству - Khả năng đáp ứng yêu cầu về số lượng, и качеству товаров, указанных в тендерном chất lượng của hàng hóa được nêu ra trong Hồ приглашении; sơ mời thầu; - Технические характеристики и параметры - Đặc tính, thông số kỹ thuật của hàng hóa, tiêu товаров, технический уровень производителя chuẩn sản xuất và các yêu cầu khác; и прочее требования; - Технические характеристики оказываемых - Đặc điểm kỹ thuật của dịch vụ, phạm vi và услуг, сфера и срок предоставления услуг; thời gian thực hiện; Сертификат качества, сертификат - Chứng chỉ chất lượng, chứng chỉ thử производителя и другие nghiệm của nhà sản xuất và các chứng chỉ khác испытания сертификаты (при необходимости); (nếu cần); 10 Обоснование целесообразности и - Diễn giải về tính hợp lý và hiệu quả của các эффективности технических решений и giải pháp kỹ thuật, các biện pháp tổ chức cung организационных мероприятий по поставке cấp hàng hóa, dịch vụ; товаров/ услуг; Возможность установки/монтажа - Khả năng lắp đặt thiết bị và năng lực cán bộ оборудования и квалификация технических kỹ thuật; специалистов; Качество - Chất lượng của thiết bị, mức độ đáp ứng удовлетворения các yêu cầu về bảo hành; оборудования, уровень требованиям по техническому обслуживанию; - Соответствие товара условиям климата; - Khả năng thích ứng về mặt địa lý; - Влияние на окружающую - Tác động đối với môi trường và biện pháp мероприятия по ее защите; giải quyết; среду и - Другие факторы по коммерческим и - Các yếu tố khác về điều kiện thương mại, tài chính, thời gian thực hiện, đào tạo chuyển финансовым аспектам, сроку исполнения, обучению специалистов и работников и giao công nghệ (nếu có); передаче технологий (если есть); - Возможность финансирования - Khả năng cung cấp tài chính (nếu có yêu имеется требование). cầu). (если Критерии технической оценки составляются Tiêu chuẩn đánh giá kỹ thuật được lập theo по «оценочной системе баллов» или по phương pháp chấm điểm hoặc theo tiêu chí критериям «Удовлетворительно – “Đạt - Không đạt” và phải được cấp có thẩm Неудовлетворительно» и утверждаются полномочным лицом. quyền phê duyệt. Критерии коммерческой и финансовой Tiêu chí đánh giá kỹ thuật và tài chính được оценки разрабатываются отдельно и soạn thảo riêng và được quy định trong nội включаются в состав тендерного dung của Hồ sơ mời thầu. приглашения. 4. TỔ CHỨC ĐẤU THẦU 4.1. Kế hoạch đấu thầu phải phù hợp với đơn hàng đã được Lãnh đạo XNLD phê duyệt. 4. ОРГАНИЗАЦИЯ ПРОВЕДЕНИЯ ТЕНДЕРА 4.1. План проведения тендера должен соответствовать утверждаемой руководством СП "Вьетсовпетро" заявке. 4.1.1. На основании утвержденных заявок, 4.1.1. Trên cơ sở đơn hàng đã được phê Отдел-исполнитель составляет план duyệt, Phòng thực hiện lập Kế hoạch đấu thầu проведения тендера (Приложение № 5), в (Phụ lục số 5) bao gồm những nội dung chính который включается следующее: sau: Полное - Tên hàng hóa, dịch vụ, số đơn hàng, ngày товаров/услуг, phê duyệt đơn hàng và ngày bắt đầu thực hiện. утверждения заявки. наименование заявленных номер заявки, дата ее и дата начала исполнения - Подразделение-заказчик. - Đơn vị đặt hàng. Статья расходов в - Mục chi trong Kế hoạch tài chính, giá trị ориентировочная стоимость ước tính đơn hàng - giá trị gói thầu dự kiến. ориентировочная стоимость Фин.плане, заявки – тендерного пакета. - Форма тендера: Выбор одной из форм - Phương thức đấu thầu: Lựa chọn một trong 11 các phương thức đấu thầu một túi hồ sơ/ hai túi тендера: однопакетный/ двухпакетный тендер и одноэтапный/ двухэтапный тендер. hồ sơ và đấu thầu một giai đoạn/hai giai đoạn. - Hình thức lựa chọn nhà thầu: Chọn một trong các hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chỉ định thầu, chào hàng cạnh tranh hoặc mua sắm trực tiếp; trong đó, ghi rõ đấu thầu quốc tế hay đấu thầu trong nước. - Форма выбора подрядчика: выбор одной из следующих форм тендеров: Расширенный тендер, ограниченный тендер, назначение подрядчика, конкурентные предложения или прямая закупка; в том числе необходимо указать, что это международный тендер или внутренний тендер. В случае неприменения формы Trường hợp không phải là đấu thầu rộng rãi расширенного тендера должны быть четко thì phải nêu rõ lý do. указаны причины. - Hình thức hợp đồng: Chọn một trong bốn hình thức hợp đồng trọn gói, theo đơn giá, theo tỉ lệ phần trăm, theo thời gian; trong một hợp đồng chung có thể có nhiều hợp đồng bộ phận. - Вид контракта/договора: выбор одного из четырех видов контрактов/ договоров: «под ключ», по единичным ценам, по процентам или по срокам; в одном общем контракте/ договоре могут включаться один или несколько составных контрактов/ договоров. - Срок проведения тендера. - Thời gian tổ chức đấu thầu. - Срок выполнения контракта/договора – - Thời gian thực hiện hợp đồng - thời hạn cấp гарантийный срок – срок поставки товаров. hàng. - Список приглашаемых на участие в - Danh sách nhà thầu dự kiến được mời tham тендере подрядчиков, за исключением gia đấu thầu trừ hình thức đấu thầu rộng rãi. расширенной формы тендера. Trong trường hợp đấu thầu hạn chế, các nhà thầu được mời tham gia đấu thầu phải đáp ứng các điều kiện tham gia đấu thầu đối với gói thầu theo quy định của Luật Đấu thầu và văn bản hướng dẫn thi hành. В случае ограниченного тендера, подрядчики, приглашаемые принять участие в тендере должны удовлетворять требованиям для принятия участия в тендере согласно положениям Закона о Тендере и руководящих документов. - Thành phần Tổ chuyên gia xét thầu: Tổ trưởng Tổ chuyên gia là Lãnh đạo Phòng thực hiện, Tổ phó Tổ chuyên gia phụ trách kỹ thuật là Lãnh đạo Đơn vị đặt hàng hoặc Trưởng phòng chức năng, các chuyên gia lĩnh vực kỹ thuật, tài chính, thương mại, pháp lý và các lĩnh vực có liên quan làm thành viên. - Состав рабочей группы экспертов по рассмотрению тендерных предложений: Руководитель рабочей группы экспертов – это руководитель Отдела-исполнители; заместитель руководителя группы экспертов – руководитель по техническим вопросам – это руководитель Подразделения-заказчика или функциональный начальник; члены группы – специалисты по техническим, финансовым, коммерческим, правовым вопросам в соответствующих областях. Вьетнамские работники – члены рабочей группы экспертов по рассмотрению тендерных предложений должны пройти курс обучения «Тендерные операции» и получить свидетельство от компетентных организаций. При назначении своего работника для участия в рабочей группе экспертов по рассмотрению тендерных предложений, руководители подразделения, отдела/службы должны указать его должность и номер свидетельства Các thành viên Tổ chuyên gia xét thầu là CBCNV phía Việt Nam phải qua lớp “Nghiệp vụ đấu thầu” và được tổ chức có thẩm quyền cấp chứng chỉ. Khi cử CBCNV của đơn vị mình tham gia Tổ chuyên gia xét thầu, lãnh đạo đơn vị, phòng ban phải ghi rõ chức danh, số chứng chỉ của người đó vào dự thảo Kế hoạch đấu thầu. 12 в План проведения тендера. В документы, прилагаемые к - Tài liệu kèm theo Kế hoạch đấu thầu để представляемому на утверждение плану trình phê duyệt gồm Bản copy đơn hàng, các tài проведения тендера, включаются копии liệu liên quan khác. заявок и другие соответствующие документы. 4.1.2. Trong thời gian hai (02) ngày làm việc kể từ thời điểm nhận được đơn hàng do Phó Tổng giám đốc thương mại XNLD chỉ đạo xử lý, Phòng thực hiện lập Kế hoạch đấu thầu. Lãnh đạo Đơn vị đặt hàng, Lãnh đạo Phòng chức năng liên quan, Phòng Vật tư Bộ máy điều hành, Phòng Tài chính - Kế toán và phòng Luật trong vòng (01) ngày làm việc cho mỗi đơn vị kiểm tra và ký tắt Kế hoạch đấu thầu. Trong quá trình đó, đơn vị đặt hàng và các phòng có quyền kiến nghị bổ sung hay loại bỏ các nhà thầu nếu có bằng chứng về việc các nhà thầu thực hiện có kết quả hoặc vi phạm trong quá trình hợp tác với XNLD; khi đó, cơ sở để bổ sung hay loại bỏ nhà thầu cần phải đính kèm Kế hoạch đấu thầu. 4.1.2. В течение двух (02) рабочих дней со дня получения заявки с указанием заместителя Гендиректора по коммерции на ее реализацию, отдел-исполнитель составляет План проведения тендера. Руководители Подразделения-заказчика и соответствующих функциональных отделов, а также - ОМТС АУ Дирекции СП, ФБО и Юридический отдел в течение одного (01) рабочего дня для каждого отдела/подразделения, проверяют и визируют вышеуказанный план. При этом, подразделение-заказчик и соответствующие отделы имеют право предложить, дополнительно включить или исключить подрядчиков из списка приглашенных подрядчиков при наличии доказательств их успешного выполнения или нарушения заключенного контракта/ договора в процессе сотрудничества с СП и, в этой связи, основания для включения или исключения подрядчиков необходимо приложить к плану проведения тендера. Nếu còn ý kiến khác nhau giữa các Phòng về việc bổ sung hay loại bỏ các nhà thầu từ danh sách mời thầu thì phòng đề xuất ý kiến đó phải kèm theo văn bản giải trình để người phê duyệt Kế hoạch đấu thầu có quyết định cuối cùng. При наличии разногласий между отделами по вопросу включения или исключения подрядчиков из списка приглашённых отдел, вносящий такое предложений, подготавливает соответствующее письменное обоснование. Окончательное решение по данному разногласию принимает лицо, утверждающее план проведения тендера. Если в Плане проведения тендера содержаться неточности в части нумерации страницы, недостаточности подписи или штампа печати «подтверждение Оригинала», Канцелярия передает Юридическому отделу для проверки План проведения тендера до его представления на утверждение Руководства СП. В случае замены страницы в результате внесения дополнений и/или изменений в текст документа, Отдел–исполнитель должен приложить к такому дополнению/изменению обоснование для последующего оформления документов. Замененная страница должна храниться в Юридическом отделе. Отдел – исполнитель должен провести соответствующую проверку документов до составления Тендерного приглашения и нести окончательную ответственность за Nếu trong Kế hoạch đấu thầu còn chưa chính xác về số thứ tự các trang, chưa đủ các chữ ký theo quy định hoặc đóng dấu “xác nhận bản gốc” thì Văn phòng chuyển lại phòng Luật kiểm tra xử lý trước khi trình lãnh đạo XNLD phê duyệt. Trường hợp do bổ sung, sửa đổi một số nội dung theo yêu cầu của lãnh đạo XNLD có liên quan mà phải thay trang trong Kế hoạch đấu thầu thì Phòng thực hiện phải kèm theo bút tích của người lãnh đạo đó để tiến hành đóng dấu lại. Trang đã thay phải được lưu giữ tại phòng Luật. Phòng thực hiện phải kiểm tra lại trước khi chuyển sang giai đoạn lập Hồ sơ mời thầu 13 và chịu trách nhiệm cuối cùng về tính đầy đủ, правильность и полный проведения тендера. đúng đắn của Kế hoạch đấu thầu. объем Плана Порядок и сроки визирования плана Trình tự và thời gian ký tắt Kế hoạch đấu проведения тендера по Обходному Листу в thầu theo Phiếu luân chuyển tài liệu (Phụ lục số соответствии с приложением № 4. 4). 4.1.3. Đối với những gói thầu do phía Nga yêu cầu phê duyệt, Kế hoạch đấu thầu được trình Lãnh đạo XNLD phụ trách và Phó Tổng giám đốc thương mại ký, sau đó trình Phó Tổng giám đốc thứ nhất và Tổng giám đốc XNLD ký, để trình phê duyệt. 4.1.3. Для тендеров, относящихся к компетенции Российского Участника, План проведения тендера представляется на подписание курирующему руководителю и заместителю Гендиректора по коммерции, а затем – на подписание Первому заместителю Гендиректора СП и Генеральному директору, – на утверждение Trong vòng 10 ngày lịch kể từ ngày XNLD gửi tài liệu bằng fax, phía Nga thông báo quyết định của mình. Quá thời hạn trên, nếu Phía Nga không đưa ra quyết định thì đề nghị của XNLD coi như được chấp thuận. В течение 10 календарных дней после дня отправки СП "Вьетсовпетро" документов по факсу, Российский Участник информирует о своих решениях. По истечении вышеуказанного срока, если Российский Участник не принял решения, то предложения СП "Вьетсовпетро" считаются утвержденными. 4.1.4. Đối với những gói thầu do XNLD phê duyệt, Kế hoạch đấu thầu được trình Lãnh đạo XNLD phụ trách và Phó Tổng giám đốc thương mại ký, trình Phó Tổng giám đốc thứ nhất và Tổng giám đốc XNLD phê duyệt. 4.1.4. Для тендеров, относящихся к компетенции решения самого СП, План проведения тендера представляется на подписание курирующему руководителю и заместителю Гендиректора по коммерции, а затем - на утверждение Первому заместителю Гендиректора и Генеральному директору. В случае нахождения членов Дирекции СП "Вьетсовпетро" в командировке на срок более одного (01) дня, его секретарь направляет документ по факсу для подписания, в целях дальнейшего его представления на утверждение Генеральному директору СП. При этом, после возвращения отсутствующий член Дирекции СП "Вьетсовпетро" должен проверить и поставить подпись в документе. 4.2. Тендерное приглашение: Trường hợp các thành viên trong Ban Tổng giám đốc XNLD đi công tác vắng quá một (01) ngày thì Thư ký gửi FAX để lấy chữ ký của Lãnh đạo đó để kèm Kế hoạch đấu thầu trình Tổng giám đốc XNLD phê duyệt; sau chuyến công tác, thành viên đó kiểm tra ký lại. 4.2. Hồ sơ mời thầu: 4.2.1. Ngay sau khi Kế hoạch đấu thầu được phê duyệt, Phòng thực hiện lập dự thảo Hồ sơ mời thầu thông qua Tổ chuyên gia xét thầu và chuyển cho Đơn vị đặt hàng, phòng chức năng, phòng Tài chính-Kế toán và phòng Luật ký tắt, trình Lãnh đạo XNLD phụ trách, Phó Tổng giám đốc thương mại XNLD ký, sau đó trình Phó Tổng giám đốc thứ nhất và Tổng giám đốc XNLD phê duyệt. Hồ sơ mời thầu được lập và ký tắt cùng với Kế hoạch đấu thầu để trình phê 14 4.2.1. В течение трех (03) рабочих дней после утверждения Плана проведения тендера, Отдел-исполнитель составляет тендерное приглашение с согласованием Рабочей группы экспертов и передает его в подразделение-заказчик, а также функциональный отдел, ФБО и Юридический отдел АУ Дирекции СП для дальнейшего визирования, после чего это тендерное приглашение представляется на подписание курирующему руководителю и заместителю Гендиректора по коммерции, а затем - на утверждение Первому заместителю Гендиректора и Генеральному директору. Тендерное приглашение составляется и визируется вместе с Планом проведения тендера для утверждения . duyệt. Срок рассмотрения и визирования Thời hạn xem xét ký tắt Hồ sơ mời thầu cho тендерного приглашения для каждого mỗi phòng, đơn vị liên quan trong vòng một соответствующего отдела/подразделения (01) ngày làm việc. составляет один (01) рабочий день. Trường hợp các thành viên trong Ban Tổng giám đốc XNLD đi công tác vắng quá một (01) ngày thì Thư ký gửi FAX để lấy chữ ký của Lãnh đạo đó để kèm Hồ sơ mời thầu trình Tổng giám đốc XNLD phê duyệt; sau chuyến công tác, Lãnh đạo đó kiểm tra ký lại. Nếu trong Hồ sơ mời thầu còn chưa chính xác về số thứ tự các trang, chưa đủ các chữ ký theo quy định hoặc đóng dấu “xác nhận bản gốc” thì Văn phòng chuyển lại phòng Luật kiểm tra xử lý trước khi trình lãnh đạo XNLD phê duyệt. Trường hợp do bổ sung, sửa đổi một số nội dung theo yêu cầu của lãnh đạo XNLD có liên quan mà phải thay trang trong Hồ sơ mời thầu thì Phòng thực hiện phải kèm theo bút tích của người lãnh đạo đó để tiến hành đóng dấu lại. Trang đã thay phải được lưu giữ tại phòng Luật. Tổ trưởng Tổ chuyên gia xét thầu phải kiểm tra lại trước khi bán Hồ sơ cho các nhà thầu và chịu trách nhiệm cuối cùng về tính đầy đủ, đúng đắn của Hồ sơ mời thầu. Trình tự và thời hạn xem xét ký tắt Hồ sơ mời thầu theo Phiếu luân chuyển tài liệu (Phụ lục số 4). Đối với gói thầu do phía Nga yêu cầu phê duyệt, sau khi Phó Tổng giám đốc thứ nhất và Tổng giám đốc XNLD ký, Hồ sơ mời thầu được trình để phê duyệt. Trong vòng 10 ngày lịch kể từ ngày XNLD gửi tài liệu bằng fax, phía Nga thông báo quyết định của mình. Quá thời hạn trên, nếu Phía Nga không đưa ra quyết định thì đề nghị của XNLD coi như được chấp 15 В случае нахождения членов Дирекции СП "Вьетсовпетро" в командировке на срок более одного (01) дня, его секретарь направляет документ по факсу для подписания в целях дальнейшего его представления на утверждение Генеральному директору СП. При этом, после возвращения отсутствующий член Дирекции СП "Вьетсовпетро" должен проверить и поставить подпись в документе. Если в Тендерном приглашении содержатся неточности в части нумерации страницы, недостаточности подписи или штампа печати «подтверждение Оригинала», Канцелярия передает Тендерное приглашение Юридическому отделу для проверки до его представления Руководству СП на утверждение. В случае замены страницы в результате внесения дополнений и/или изменений в текст тендерного приглашения, Отдел–исполнитель должен приложить к такому дополнению/изменению обоснование для последующего оформления документов. Замененная страница должна храниться в Юридическом отделе. Руководитель рабочей группы экспертов должен провести соответствующую проверку до перехода к продаже Тендерного приглашения подрячикам и нести окончательную ответственность за правильность и полный объем Тендерного приглашения. Порядок и сроки визирования тендерного приглашения по обходному Листу (в соответствии с приложением № 4). Для тендеров, относящихся к компетенции Российского Участника, тендерное приглашение, после его подписания Первым заместителем Гендиректора и Генеральным директором СП, представляется для его утверждения. В течение 10 календарных дней со дня отправления Канцелярией СП тендерных документов по факсу, Российский Участник информирует о своих решениях. По истечении вышеуказанного срока, если Российский Участник не принял решения, то предложения СП "Вьетсовпетро" считаются утвержденными. thuận. 4.2.2. Тендерное приглашение включает 4.2.2. Hồ sơ mời thầu bao gồm (Phụ lục số 6 (Приложение № 6 и № 7) : và số 7): - Сообщение для расширенных тендеров - Thông báo mời thầu đối với đấu thầu rộng или Письмо-приглашение на участие в rãi hoặc thư mời thầu đối với các hình thức đấu тендере для остальных тендерных типов. thầu còn lại - Chỉ dẫn đối với nhà thầu bao gồm: tên gọi và đặc tính kỹ thuật, yêu cầu kỹ thuật và các yêu cầu về công nghệ, đơn vị tính, số lượng hàng hoá hoặc khối lượng công việc của đơn hàng, nguồn gốc hợp lệ của hàng hóa, dịch vụ, yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm và tư cách hợp lệ của Nhà thầu, mẫu biểu giá, thời hạn cung cấp hàng hóa, dịch vụ, thời hạn đóng thầu, hiệu lực của Hồ sơ dự thầu và Bảng dữ liệu đấu thầu. - Инструкцию для подрядчиков о тендерной форме, наименованиях, технических характеристиках, технологических требованиях, единице измерения, количестве товаров или объемах выполняемых работ по заявке, правомерное происхождение товаров/услуг, требовании возможностям, опыту, правовому статусу Подрядчиков, форме тарифов, сроках поставки товаров/услуг, датах завершения подачи тендерных предложений в СП "Вьетсовпетро", сроках действия тендерных предложений и таблице данных по тендеру. - Mẫu dự thảo hợp đồng. - Форму проекта контракта/договора. - Mẫu bảo đảm dự thầu (Bid bond). - Форму тендерной гарантии (Bid bond). Mức Bảo đảm dự thầu được quy định trong Hồ sơ mời thầu không vượt quá 3% giá trị gói thầu. Trường hợp nhà thầu là nhà sản xuất hoặc chi nhánh nhà sản xuất, mức Bảo đảm dự thầu trình Tổng giám đốc XNLD quyết định. Стоимость тендерной гарантии устанавливается в тендерном приглашении, но не должна превышать 3% от стоимости тендерного пакета. В случае подрядчикаизготовителя или филиала изготовителя: стоимость тендерной гарантии представляется на определение Генеральному директору СП "Вьетсовпетро". Форму гарантии выполнения - Mẫu bảo đảm thực hiện hợp đồng контракта/договора (Performance bond). (Performance bond). - Критерии оценки тендерных предложений. - Tiêu chuẩn đánh giá Hồ sơ dự thầu. Форма тендерного приглашения Mẫu hồ sơ mời thầu áp dụng theo Phụ lục số применяется в соответствии с Приложением 6 cho đấu thầu trong nước và theo Phụ lục 6A № 6 для внутреннего тендера и в cho đấu thầu quốc tế. соответствии с Приложением № 7 для международного тендера Nghiêm cấm để tiết lộ các thông tin liên quan đến bảng tính chi tiết nhu cầu và bảng tính giá trị của đơn hàng, tên người lập và duyệt đơn hàng, tên người lập và duyệt yêu cầu kỹ thuật. Строго запрещается разглашать информацию о детальных расчетах потребностей и стоимости заявки, сведения о лицах, составивших и утвердивших заявку и технические требования. 4.2.3. Информация об участии в 4.2.3. Thông tin về đấu thầu: Đối với các gói тендере: для тендерных пакетов thầu thuộc dự án đầu tư phát triển hoặc các gói инвестиционного проекта или тендерных thầu áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, Kế пакетов расширенного тендера: Сообщение с приглашением на участие в предварительном 16 hoạch đấu thầu; Thông báo mời sơ tuyển, Thông báo mời thầu và các thông tin liên quan khác phải được đăng tải trên tờ báo về đấu thầu 3 kỳ liên tiếp và trang thông tin điện tử về đấu thầu của cơ quan quản lý nhà nước về đấu thầu, trong đó thông báo cho nhà thầu biết việc mua Hồ sơ dự thầu sẽ được thực hiện trên trang website về đấu thầu của XNLD. выборе подрядчиков, Сообщение с приглашением на участие и соответствующая информация должны быть опубликованы в тендерной газете в трех последовательных выпусках и на веб-сайте по тендеру государственного органа по управлению тендерными операциями. Сообщение подрядчикам для закупки тендерных документаций будеть размещено на веб-сайте СП. В случае международного тендера – эти Trong trường hợp đấu thầu quốc tế phải đăng сообщения должны быть опубликованы в tải trên tờ báo bằng tiếng Anh phát hành rộng широко распространенной в стране газете на rãi trong nước. английском языке. 4.2.4. Các câu hỏi của nhà thầu liên quan đến Hồ sơ mời thầu được Tổ trưởng chuyên gia xét thầu đáp ứng, mọi công văn trả lời phải được thông báo cho các nhà thầu được mời cùng biết. 4.2.4. На связанные с тендерным приглашением вопросы какого-либо участника тендера ответы будут подготовлены руководителем рабочей группы по рассмотрению тендерных предложений и направлены всем участникам тендера. 4.3. Рабочая группа экспертов рассмотрению тендерных предложений: 4.3. Tổ chuyên gia xét thầu: 4.3.1. Thành viên Tổ chuyên gia xét thầu do Lãnh đạo Phòng thực hiện, Đơn vị đặt hàng, Phòng chức năng, Phòng Luật, Phòng Tài chính Kế toán Bộ máy điều hành cử và được ghi vào Kế hoạch đấu thầu trong quá trình ký tắt Kế hoạch đấu thầu, trừ trường hợp nêu ở mục 4.3.2 Quy chế này. Trường hợp đặc biệt phải thay đổi thành viên Tổ chuyên gia xét thầu thì lãnh đạo Tổ chuyên gia xét thầu phải báo cáo chính thức bằng văn bản để Tổng giám đốc hoặc người được ủy quyền xem xét quyết định. 4.3.2. Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu, theo đề nghị của Phòng thực hiện, phòng ban đơn vị liên quan và thỏa thuận với Phó Tổng giám đốc thứ nhất, Tổng giám đốc XNLD có thể thành lập Hội đồng xem xét kết quả đấu thầu do Trưởng phòng thực hiện làm tổ trưởng bằng Quyết định riêng. 4.3.3. Trách nhiệm và quyền hạn của Tổ chuyên gia xét thầu: - Chuẩn bị các tài liệu pháp lý và hoàn thiện 17 по 4.3.1. Члены рабочей группы экспертов по рассмотрению тендерных предложений, назначенных руководителями Отделаисполнителя, Подразделения-заказчика, Функциональных отделов, Юридического отдела и ФБО АУ Дирекции СП, включается в План проведения тендера во время его визирования, за исключением указанных в п. 4.3.2. настоящего Положения случаев. В особых случаях, при необходимости замены члена рабочей группы экспертов по рассмотрению тендерных предложений, руководитель рабочей группы экспертов должен представить официальное письмо Генеральному директору или его уполномоченному лицу на рассмотрение и принятие решения. 4.3.2. Исходя из объема и характера тендерного пакета, по предложению Отделаисполнителя и соответствующих отделов/ подразделений по согласованию с Первым заместителем Генерального директора, отдельными приказами Генерального директора СП могут быть созданы Комиссия по рассмотрению тендерных результатов, руководителем рабочей группы является Начальник Отдела-исполнителя. 4.3.3. Права и обязанности рабочей группы экспертов: - Подготовка правовых материалов и завершение разработки тендерного приглашения; Hồ sơ mời thầu; - Прием от Канцелярии СП и хранение - Tiếp nhận và bảo quản Hồ sơ dự thầu từ Тендерных предложений; Văn phòng XNLD; - Đánh giá hồ sơ dự thầu theo đúng yêu cầu của hồ sơ mời thầu, tiêu chuẩn đánh giá nêu trong hồ sơ mời thầu; phân tích, đánh giá, so sánh, xếp hạng các Hồ sơ dự thầu; - Оценка тендерных предложений согласно требованиям и утвержденным оценочным критериям Тендерного приглашения, анализ, оценка, сравнение и классификация Тендерных предложений; - Tổng hợp tài liệu và lập báo cáo xét thầu; - Обобщение материалов и составление отчетов по рассмотрению тендерных предложений; - Вносить в процессе рассмотрения - Trình bày ý kiến của mình trong quá trình xem xét Hồ sơ dự thầu, chịu trách nhiệm về ý Тендерных предложений свои замечания, отстаивать свою точку зрения и предложения kiến đó; Được quyền bảo lưu ý kiến của mình; и нести ответственность за свои замечания; - Нести ответственность за разгнашение - Trách nhiệm bảo mật thông tin; trung thực, конфиденциальной информации; обеспечить khách quan, công bằng trong quá trình đánh giá честность, объективность, справедливость в hồ sơ dự thầu và báo cáo kết quả đánh giá; процессе рассмотрения тендерных предложений результатах предложений; и составления рассмотрения отчета о тендерных Не использовать сотрудничество с - Không được cộng tác với Nhà thầu dưới bất подрядчиками в целях получения каких-либо kỳ hình thức nào; выгод лично или в целях получения либо выгод другими лицами; каких- - Члены рабочей группы экспертов не - Không được tham gia thẩm định kết quả допускаются к участию в экспертизе đấu thầu. тендерных результатов. Trong quá trình xét thầu, Tổ trưởng Tổ chuyên gia xét thầu được phép ký thư gửi các nhà thầu để yêu cầu làm rõ Hồ sơ dự thầu, nhưng việc làm rõ Hồ sơ dự thầu phải đảm bảo được sự công bằng giữa các nhà thầu, không được làm thay đổi giá và nội dung cơ bản trong Hồ sơ dự thầu. Khi cần thiết, Tổ trưởng Tổ chuyên gia xét thầu thông qua ý kiến của Lãnh đạo XNLD trước khi gửi thư cho Nhà thầu. Thư gửi cho nhà thầu và thư trả lời của các nhà thầu phải được bảo quản chung với Hồ sơ dự thầu. В ходе рассмотрения Тендерных предложений, Руководителю рабочей группы экспертов предоставляется право на подписание отправляемых Подрядчикам писем с просьбой уточнения Тендерных предложений, но это уточнение Тендерных предложений должно обеспечивать равноправие между Подрядчиками и не изменять цену и содержания Тендерных предложений. При необходимости, Руководитель рабочей группы экспертов должен получить согласие Руководства СП до отправки писем подрядчикам. Письма, отправляемые Подрядчикам, и их ответы должны храниться вместе с Тендерными предложениями. 4.4. Получение, вскрытие и рассмотрение 4.4. Tiếp nhận, mở và xem xét Hồ sơ dự Тендерных предложений: thầu: 4.4.1. Тендерные предложения 4.4.1. Văn phòng XNLD tiếp nhận, bảo quản принимаются и хранятся Канцелярией СП до Hồ sơ dự thầu cho đến khi mở thầu. Văn phòng их вскрытия. Канцелярия СП ставит на XNLD đóng dấu “Mật”, ghi rõ ngày và giờ конверте с Тендерными предложениями 18 nhận, tên và chữ ký người nhận. Trường hợp nhà thầu nộp trực tiếp, Văn phòng XNLD yêu cầu đại diện Nhà thầu cùng ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ lên phong bì Hồ sơ dự thầu. штамп «Секретно» с указанием даты и времени его получения, именем и подписью получателя. В случае, если Тендерные предложения лично передаются Подрядчиком, представитель Канцелярии СП просит представителя Подрядчика расписаться на этом конверте с указанием своих Ф.И.О, должности. 4.4.2. Chậm nhất 2 ngày trước thời điểm đóng thầu, Tổ trưởng Tổ chuyên gia xét thầu phải gửi giấy mời mở thầu đến Đơn vị đặt hàng, Phòng chức năng, Phòng Luật, Phòng TCKT. Đại diện của các phòng ban, đơn vị tham gia mở thầu cùng Phòng Thanh tra Bảo vệ chịu trách nhiệm tiếp nhận Hồ sơ dự thầu từ Văn phòng XNLD, kiểm tra tính nguyên vẹn của các Hồ sơ dự thầu theo đúng quy định và tiến hành mở lần lượt Hồ sơ dự thầu của từng nhà thầu có tên trong danh sách mua Hồ sơ mời thầu, đăng ký tham gia đấu thầu và nộp Hồ sơ dự thầu trước thời điểm đóng thầu. Phải có mặt ít nhất là 3 đại diện phòng ban, đơn vị trong Tổ chuyên gia xét thầu mới được tiến hành mở thầu. 4.4.2. Руководитель рабочей группы экспертов, минимум за 2 дня до истечения срока подачи тендерных предложений, направит Подразделению-заказчику, функциональному отделу, Юридическому отделу и ФБО приглашение на участие в процессе вскрытия конвертов с тендерными предложениями. Представители отделов, служб и подразделений, участвующих во вскрытии конвертов с Отделом Инспекции и Ведомственной Охранынесут ответственность за получение Тендерных предложений от Канцелярии СП "Вьетсовпетро", проверку целостности конвертов Тендерных предложений в установленном порядке и проведение вскрытия Тендерного предложения каждого подрядчика, указанного в списке получателей Тендерного приглашения, участника тендера, сдавшего тендерное предложение до истечения срока подачи тендерных предложений. На открытии тендера обязательным требованием является наличие в рабочей группе экспертов не менее 3-х представителей отделов и подразделений. 4.4.3. Biên bản mở thầu phải có chữ ký của các thành viên tham gia mở thầu, đại diện các nhà thầu có mặt khi mở thầu. Biên bản mở thầu bao gồm các nội dung cơ bản sau: 4.4.3. Акт вскрытия конвертов с Тендерными предложениями должен подписываться всеми членами, участвующими во вскрытии конвертов, представителями Подрядчиков, присутствующих при вскрытии конвертов, и включает следующее основное содержание: - Полное название тендерного пакета; - Tên đầy đủ của gói thầu; - Giờ, ngày, tháng, năm, địa điểm mở thầu; - Дата, время и место вскрытия конвертов с тендерными предложениями; - Tên của các nhà thầu tham gia; - Наименование подрядчиков-участников тендера; - Số lượng bản chính, bản chụp Hồ sơ dự thầu, thời gian hiệu lực của Hồ sơ dự thầu. Giá dự thầu, giá trị và thời hạn hiệu lực của bảo đảm dự thầu đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, thuê dịch vụ hoặc xây lắp; - Количество оригиналов, копии Тендерных предложений, действующий срок Тендерных предложений. Предложенная тендерная цена, стоимость и действующий срок тендерной гарантии для тендера на приобретение товаров/услуг или монтажно-строительные работы; - Văn bản sửa đổi Hồ sơ dự thầu (nếu có). - Документ по внесению изменений и поправок в Тендерное предложение (если 19 имеется). 4.4.4. Sau khi mở thầu, Phòng Thanh tra Bảo vệ bảo quản bản chính Hồ sơ dự thầu. Tổ trưởng Tổ chuyên gia xét thầu cử chuyên gia của Tổ chịu trách nhiệm bảo quản, lưu giữ bản copy Hồ sơ dự thầu của các nhà thầu để tiến hành đánh giá các Hồ sơ dự thầu theo qui định. Trong quá trình xét thầu, Hồ sơ dự thầu được sử dụng và bảo quản theo chế độ “Mật”. Trường hợp cần tham chiếu bản chính Hồ sơ dự thầu, Tổ trưởng Tổ chuyên gia xét thầu đề nghị bằng văn bản, Phòng Thanh tra Bảo vệ đưa bản chính Hồ sơ dự thầu cho Tổ chuyên gia xét thầu để tham chiếu tại chỗ. 4.4.4. После открытия конвертов с тендерными предложениями, Отдел Инспекции и Ведомственной Охраны хранит оригинальные экземпляры тендерных предложений. Руководитель рабочей группы экспертов назначает своего специалиста, который отвечает за сохранность и хранение копии тендерных предложений подрядчиков для их оценки в установленном порядке. В ходе рассмотрения тендерные предложения используются и хранятся согласно системе управления Документацией с грифом «Секретно». В случае необходимости сравнения копии с оригиналом, Руководитель рабочей группы экспертов письменно запросит об этом и ОИиВО предоставит оригинал членам рабочей группы для обозрения прямо на месте. 4.4.5. Đến thời điểm đóng thầu, nếu XNLD nhận được ít hơn ba (03) hồ sơ dự thầu thì trong vòng 2 giờ đồng hồ Tổ trưởng Tổ chuyên gia xét thầu phải có báo cáo gửi Tổng giám đốc XNLD để xem xét quyết định. 4.4.5. В случае, если к моменту завершения подачи тендерных предложений, в СП поступает менее трех (03) тендерных предложений, Руководитель рабочей группы экспертов должен в течение 2 часов представить отчет Генеральному директору на рассмотрение и принятие решения. 4.4.6. Nếu XNLD nhận được các Hồ sơ dự thầu của các hãng, công ty không được XNLD mời tham gia đấu thầu, hoặc các Hồ sơ dự thầu không hợp lệ về mặt hình thức hoặc gửi đến sau thời điểm đóng thầu thì Tổ trưởng Tổ chuyên gia xét thầu đề nghị bằng văn bản gửi Văn phòng XNLD để tiến hành gửi trả lại cho nhà thầu. 4.4.6. Если СП получает Тендерные предложения не приглашенных на тендер фирм и компаний, или неполноценные по форме Тендерные предложения, или поступившие по истечении срока подачи тендерные предложения, то Руководитель рабочей группы экспертов письменно дает предложение в Канцелярию СП по возврату указанных тендерных предложений. 4.4.7. Канцелярия СП "Вьетсовпетро" не 4.4.7. Văn phòng XNLD không nhận hoặc примет или возвращает подрядчикам gửi trả lại nhà thầu đối với Hồ sơ dự thầu gửi Тендерные предложения, поступившие в СП đến XNLD sau thời điểm đóng thầu. "Вьетсовпетро" по истечении срока подачи тендерных предложений. 4.5. Оценка тендерных предложений: 4.5. Đánh giá Hồ sơ dự thầu Dựa trên tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu và các yêu cầu khác nêu trong hồ sơ mời thầu, Tổ trưởng Tổ chuyên gia xét thầu chỉ đạo các chuyên gia tiến hành xem xét đánh giá Hồ sơ dự thầu theo các bước sau: На основании оценочных критериев тендерных предложений и других требований, указанных в тендерном приглашении, Руководитель рабочей группы экспертов инструктирует членов рабочей группы экспертов о проводении рассмотрения и оценки тендерных предложений по следующим этапам: - Предварительная оценка. - Đánh giá sơ bộ 20 - Đánh giá chi tiết - Детальная оценка - Xếp hạng Hồ sơ dự thầu - Классификация тендерных предложений 4.5.1. Đánh giá sơ bộ 4.5.1. Предварительная оценка a) Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu а) Проверка предложений. правомерности тендерных б) Дисквалификация неправомерных b) Loại bỏ hồ sơ dự thầu không đáp ứng các тендерных предложений, неудовлетворяющих điều kiện tiên quyết quy định trong hồ sơ mời предварительным условиям, указанным в thầu тендерном приглашении. c) Đánh giá năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu theo tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm nêu trong hồ sơ mời thầu đối với gói thầu không tiến hành sơ tuyển. с) Оценка возможности и опыта подрядчика производится в соответствии с оценочными критериями по возможностям и опыту подрядчика, изложенным в тендерном приглашении для тендерного пакета без проведения предварительного выбора. Đối với các gói thầu đã qua sơ tuyển, cần cập nhật các thông tin mà nhà thầu kê khai ở thời điểm sơ tuyển nhằm chuẩn xác khả năng đáp ứng yêu cầu về năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu. Для тендерного пакета, прошедшего предварительный выбор, необходимо обновить представленной подрядчиком в предварительном выборе информации для точного определения способности подрядчика в удовлетворении требованиям по возможностям и опыту. 4.5.2. Детальная оценка 4.5.2. Đánh giá chi tiết а) Оценка технической части тендерных предложений. a) Đánh giá về mặt kỹ thuật Ngay sau thời điểm mở thầu, Tổ trưởng Tổ chuyên gia xét thầu phải giao bản copy Hồ sơ dự thầu phần kỹ thuật để các thành viên nhóm kỹ thuật đánh giá các hồ sơ dự thầu phần kỹ thuật. Tổ phó Tổ chuyên gia xét thầu phụ trách phần kỹ thuật chỉ đạo các thành viên trong Tổ chuyên gia xét thầu tiến hành xem xét đánh giá các hồ sơ dự thầu phần kỹ thuật theo tiêu chuẩn đánh giá về mặt kỹ thuật được quy định trong hồ sơ mời thầu và lập Báo cáo kết luận kỹ thuật. Đối với Hồ sơ dự thầu có nội dung không đáp ứng yêu cầu phần kỹ thuật của Hồ sơ mời thầu, trong kết luận kỹ thuật phải giải thích cụ thể nguyên nhân không đáp ứng đó. Báo cáo kết luận kỹ thuật phải được Tổ phó Tổ chuyên gia xét thầu phụ trách phần kỹ thuật và các chuyên gia kỹ thuật ký để trình Lãnh đạo XNLD phụ trách phê duyệt. 21 Незамедлительно после открытия конвертов с тендерными предложениями, Руководитель рабочей группы экспертов должен передать техническим специалистам копии экземпляров технических условий тендерных предложений для проведении их оценки. На основании утвержденных оценочных критериев, Заместителем рабочей группы экспертов по техническим вопросам руководит техническими специалистами в проведении рассмотрения и оценки технической части тендерных предложений и составлении технических заключений. По тендерным предложениям, не удовлетворяющим техническим требованиям, в технических заключениях указываются конкретные причины их несоответствия. Техническое заключение представляется Заместителю руководителя рабочей группы экспертов по техническим вопросам и техническим специалистам на подписание и передаёт на утверждение курирующему руководителю СП "Вьетсовпетро". б) Определение оценочной цены b) Xác định giá đánh giá Trên cơ sở Báo cáo kết luận kỹ thuật đã được phê duyệt, các chuyên gia thương mại, tài chính, pháp lý của Tổ chuyên gia xét thầu tiến hành xác định giá đánh giá hồ sơ dự thầu của các nhà thầu đạt yêu cầu về kỹ thuật theo Phương pháp xác định giá đánh giá nêu trong tiêu chuẩn đánh giá của Hồ sơ mời thầu. На основании технического заключения, подписанного Заместителем руководителя рабочей группы экспертов, специалисты рабочей группы экспертов по финансово коммерческим и правовым вопросам проводят предварительную оценку тендерной документации подрядчиков, удовлетворяющих техническим требованиям согласно Методу определения оценочной цены, указанному в оценочных критериях тендерного приглашения. 4.5.3. Классификация тендерной 4.5.3. Xếp hạng hồ sơ dự thầu theo giá đánh документации на основе оценочной цены. giá. Тендерная документация, имеющая самую Hồ sơ dự thầu có giá đánh giá thấp nhất được низкую оценочную цену, занимает первое xếp thứ nhất. место. 4.5.4. Tổ chuyên gia xét thầu phải làm việc liên tục trong suốt thời gian xét thầu để xem xét, đánh giá các Hồ sơ dự thầu; chịu trách nhiệm trước Ban Tổng giám đốc XNLD và các cơ quan có thẩm quyền về bảo mật thông tin, về tính khách quan, chính xác của các kết luận do mình đưa ra, chịu trách nhiệm về sự chậm trễ trong đánh giá các hồ sơ dự thầu làm ảnh hưởng đến việc thực hiện Kế hoạch đấu thầu và tiến độ sản xuất của XNLD. 4.5.4. Рабочая группа экспертов ведет беспрерывную работу в период рассмотрения и оценки тендерных предложений; несет ответственность перед Дирекцией СП и компетентными органами за сохранение секретности информации, объективность и достоверность своих заключений и выводов, а также за задержку в проведении оценки тендерных предложений, отрицательно влияющей на выполнение плана проведения тендера и производственной программы СП. 4.5.5. Срок оценки тендерных предложений 4.5.5. Thời hạn đánh giá các Hồ sơ dự thầu должен соответствовать утвержденному phải phù hợp với Kế hoạch đấu thầu đã được плану проведения тендера. phê duyệt. 4.5.6. Đối với các gói thầu quy mô, phức tạp hoặc thuộc thẩm quyền quyết định của Hai phía tham gia XNLD, thể thức và thời gian xét thầu được quy định cụ thể trong Quyết định của Tổng giám đốc thành lập Hội đồng xem xét kết quả đấu thầu phù hợp với mục 4.3.2. 4.5.6. По крупным и сложным тендерным пакетам или пакетам, утверждение которых входит в компетенцию Участников СП "Вьетсовпетро", порядок и срок рассмотрения тендерных предложений устанавливается в приказе Генерального директора СП о создании Комиссии по рассмотрению тендерных результатов в соответствии с пунктом 4.3.2. настоящего Положения. 4.6. Báo cáo kết quả xét thầu (Phụ lục số 8): 4.6. Оформление отчета о результатах рассмотрения тендерных предложений (приложение № 8): Ngay sau khi có Báo cáo kết luận kỹ thuật và kết quả đánh giá về thương mại, pháp lý, tài chính, Tổ chuyên gia xét thầu lập báo cáo kết quả xét thầu; Tổ trưởng, Tổ phó và các thành viên trong Tổ chuyên gia ký vào trang cuối của Получив утвержденное курирующим руководителем СП техническое заключение, и результаты оценки по финансовым, коммерческим, правовым и ценовым условиям тендерных предложений, рабочая группа экспертов составляет отчет о 22 Báo cáo. Thành viên Tổ chuyên gia xét thầu ký результатах предложений; tắt tất cả các trang của Báo cáo. рассмотрения тендерных Руководитель, заместитель руководителя и члены рабочей группы экспертов, ставят свои подписи на последней странице отчета. Представители рабочей группы экспертов по техническим, коммерческим и правовым вопросам визируют все страницы данного отчета. Khi thành viên của Tổ chuyên gia xét thầu vắng mặt (đi công tác, nghỉ phép, nghỉ ốm) trong thời gian ký tắt Báo cáo kết quả xét thầu thì Lãnh đạo của các đơn vị/phòng ban cử thành viên đó có nhiệm vụ ký thay. При отсутствии во время визирования отчёта о результатах рассмотрения тендерных предложений кого-либо из членов рабочей группы (в связи с командировкой, отпуском, заболеванием), руководитель соответствующего подразделения/ отдела обязан парафировать отчет за отсутствующего. Руководители Отдела-исполнителя, Lãnh đạo Phòng thực hiện, Đơn vị đặt hàng, подразделения-заказчика, функционального Phòng chức năng, Phòng Luật và Phòng Tài отдела, ЮО и ФБО визируют последнюю chính - Kế toán ký tắt vào trang cuối của Báo страницу отчета. cáo. Nếu trong Báo cáo kết quả xét thầu còn chưa chính xác về số thứ tự các trang, chưa đủ các chữ ký theo quy định hoặc đóng dấu “xác nhận bản gốc” thì Văn phòng chuyển lại phòng Luật kiểm tra xử lý trước khi trình lãnh đạo XNLD phê duyệt. Trường hợp do bổ sung, sửa đổi một số nội dung theo yêu cầu của lãnh đạo XNLD có liên quan mà phải thay trang trong Báo cáo kết quả xét thầu thì Phòng thực hiện phải kèm theo bút tích của người lãnh đạo đó để tiến hành đóng dấu lại. Trang đã thay phải được lưu giữ tại phòng Luật. Tổ trưởng Tổ chuyên gia xét thầu phải kiểm tra lại trước khi tổ chức đàm phán Hợp đồng và chịu trách nhiệm cuối cùng về tính đầy đủ, đúng đắn của Báo cáo kết quả xét thầu. 4.7. Phê duyệt Báo cáo kết quả xét thầu: 4.7.1. Đối với gói thầu do Tổng giám đốc XNLD phê duyệt, Báo cáo kết qủa xét thầu được trình Phó Tổng giám đốc thương mại XNLD ký, trình Phó Tổng giám đốc thứ nhất và Tổng giám đốc XNLD phê duyệt. 23 Если в Отчете о результатах рассмотрения тендерных предложений содержаться неточности в части нумерации страницы, недостаточности подписи или штампа печати «подтверждение Оригинала», Канцелярия передает Юридическому отделу для проверки Отчет о результатах рассмотрения тендерных предложений до его представления на утверждение Руководства СП. В случае замены страницы в результате внесения дополнений и/или изменений в текст документа, Отдел–исполнитель должен приложить к такому дополнению/изменению обоснование для последующего оформления документов. Замененная страница должна храниться в Юридическом отделе. Руководитель рабочей группы экспертов должен провести соответствующую проверку до начала переговоров по Контракту и нести окончательную ответственность за правильность и полный объем Отчета о результатах рассмотрения тендерных предложений. 4.7. Утверждение отчета о результатах оценки тендерных предложений: 4.7.1. По тендерным пакетам, утверждение которых входит в компетенцию Генерального директора СП, отчет о результатах рассмотрения тендерных предложений представляется на подписание заместителю Гендиректора по коммерческим вопросам, а затем Первому заместителю генерального директора и Генеральному директору на утверждение. Trường hợp các thành viên trong Ban Tổng giám đốc XNLD đi công tác vắng quá một (01) ngày thì Thư ký gửi FAX để lấy chữ ký của Lãnh đạo đó để kèm Báo cáo kết quả xét thầu trình Tổng giám đốc XNLD phê duyệt; sau chuyến công tác, Lãnh đạo đó kiểm tra ký lại. 4.7.2. Đối với gói thầu do phía Nga yêu cầu phê duyệt, Báo cáo kết quả xét thầu được trình Phó Tổng giám đốc thương mại XNLD, Phó Tổng giám đốc thứ nhất và Tổng giám đốc XNLD ký, sau đó trình phía Nga phê duyệt. Trong vòng 10 ngày lịch kể từ ngày XNLD gửi tài liệu bằng fax, phía Nga thông báo quyết định của mình. Quá thời hạn trên, nếu phía Nga không đưa ra quyết định thì đề nghị của XNLD coi như được chấp thuận. В случае нахождения членов Дирекции СП "Вьетсовпетро" в командировке на срок более одного (01) дня, его секретарь направляет документ по факсу для подписания, в целях дальнейшего его представления на утверждение Генеральному директору СП. При этом, после возвращения отсутствующий член Дирекции СП "Вьетсовпетро" должен проверить и поставить подпись в документе. 4.7.2. По тендерным пакетам, утверждение которых входит в компетенцию Роcсийского Участника, отчет о результатах оценки тендерных предложений представляется на подписание заместителю Гендиректора по коммерческим вопросам, Первому заместителю Гендиректора СП и Генеральному директору, и далее – на утверждение Участникам СП. В течение 10 календарных дней со дня направления СП "Вьетсовпетро" по факсу данного отчета, Роcсийский Участник сообщает о своих решениях. В случае неполучения от Участников сообщений по истечении вышеуказанного срока, отчет с предложениями СП считается согласованным Участниками. Giám đốc đơn vị cơ sở chịu trách nhiệm phê duyệt Báo cáo kết quả xét thầu đối với gói thầu do Tổng giám đốc XNLD ủy quyền. Trong trường hợp cần thiết, theo yêu cầu của Tổng giám đốc XNLD, Báo cáo kết quả xét thầu được Phòng Luật kiểm tra, thời gian kiểm tra không quá ba (03) ngày làm việc. В отношении тендерных пакетов, реализацию которых поручает Генеральный директор СП, директор структурного подразделения несет ответственность за утверждение Отчета о результатах оценки соответствующих тендерных предложений; в случае необходимости, по требованию Генерального директора, Отчет о результатах оценки тендерных предложений проверяется Юридическим Отделом, срок проверки отчета не должен превышать трех (03) рабочих дней. 4.8. Sau khi Báo cáo kết quả xét thầu được trình Ban Tổng giám đốc XNLD phê duyệt, phòng Thanh tra Bảo vệ và Tổ chuyên gia xét thầu bàn giao toàn bộ Hồ sơ dự thầu và các tài liệu liên quan cho Phòng thực hiện để bảo quản theo chế độ quản lý Hồ sơ “Mật”. Người trực tiếp quản lý là thành viên Tổ chuyên gia xét thầu của Phòng thực hiện. 4.8. После представления Отчета о результатах оценки тендерных предложений на утверждение Руководству СП, рабочая группа экспертов по рассмотрению тендерных предложений передает все копии представленных тендерных предложений подрядчиков вместе со всей рабочей документацией, касающейся процесса проведения тендеров, в отдел-исполнитель для их хранения как секретных документов. Непосредственным лицом, ответственным за хранение данных документов, является член экспертной группы из отдела-исполнителя. 4.9. Trong vòng hai (02) ngày làm việc sau khi Báo cáo kết quả xét thầu được cấp thẩm quyền phê duyệt, Phòng thực hiện trình thông báo trúng thầu và giấy mời đàm phán thương 4.9. В течение двух (02) рабочих дней после утверждения компетентной инстанцией Отчета о результатах оценки тендерных предложений, отдел-исполнитель представляет на подписание Руководители 24 thảo hợp đồng (nếu cần đàm phán) để lãnh đạo СП сообщение о победителе тендера и приглашение на переговоры по заключению XNLD ký gửi cho nhà thầu trúng thầu. контракта/договора (при необходимости) для последующей отправки подрядчику победителю тендера. 5. TỔ CHỨC ĐÀM PHÁN VỚI ĐỐI TÁC 5. ОРГАНИЗАЦИЯ ПЕРЕГОВОРОВ С - ПОБЕДИТЕЛЕМ. ПРОВЕДЕНИЯ ПОДРЯДЧИКОМ 5.1. XNLD thành lập Đoàn đàm phán với nhà thầu trúng thầu đối với hợp đồng cần đàm phán thương thảo; trong đó, Trưởng đoàn đàm phán là Lãnh đạo Phòng thực hiện. 5.1. СП создает рабочую группу по проведению переговоров СП с подрядчиком победителем по контракту/договору, условия которого должны быть согласованы в ходе переговоров. Руководителем группы является начальник отдела - исполнителя. 5.2. Trường hợp cần thiết, Phó Tổng giám đốc Thương mại hoặc các thành viên khác trong Ban Tổng giám đốc XNLD sẽ tham gia đàm phán với tư cách là Trưởng đoàn đàm phán phía XNLD. 5.2. При необходимости, заместитель Гендиректора по коммерции или другие члены Дирекции СП принимают участие в переговорах в качестве руководителя группы от СП. 5.3. Tùy theo nội dung, tính chất của cuộc đàm phán, Trưởng đoàn đàm phán xác định thành phần tham gia Đoàn đàm phán gồm đại diện của Tổ chuyên gia xét thầu, các đại diện khác của các phòng ban liên quan, Đơn vị đặt hàng và các đơn vị cơ sở khác của XNLD. 5.3. В зависимости от предмета и характера переговоров, руководитель рабочей группы переговоров определяет участников переговоров в составе представителей рабочей группы экспертов по оценке тендерных предложений, заинтересованных отделов/служб, подразделения-заказчика и других структурных подразделений СП. 5.4. Không muộn hơn hai (02) ngày làm việc, trước khi đàm phán với đối tác, Phòng thực hiện gửi giấy mời tham gia đàm phán đã được Lãnh đạo XNLD phê duyệt gồm thành phần đàm phán, Trưởng đoàn đàm phán phía XNLD, nội dung, thời gian, địa điểm đàm phán, kèm theo các tài liệu có liên quan trực tiếp về vấn đề đàm phán cho các phòng ban, đơn vị tham gia Đoàn đàm phán. Cán bộ của các phòng ban, Đơn vị đặt hàng được cử tham gia Đoàn đàm phán có trách nhiệm nghiên cứu nội dung, chuẩn bị tài liệu trước khi đàm phán. Văn phòng XNLD chịu trách nhiệm cử phiên dịch (nếu cần thiết) và tổ chức điều kiện làm việc cho Đoàn đàm phán của XNLD theo lịch đàm phán đã được phê duyệt. 5.4. Не позднее двух (02) рабочих дней до начала переговоров с подрядчикомпобедителем, отдел-исполнитель направляет участникам переговоров из отделов и структурных подразделений утвержденное ответственным руководителем СП приглашение на переговоры, в котором указываются: состав Группы переговоров СП и его руководитель, предмет, время и место проведения переговоров, и к которому также прилагаются документы, связанные с предметом переговоров. До переговоров, назначенные на участие в них специалисты отделов и структурных подразделений должны изучить предмет переговоров и подготовить все необходимые к ним материалы. Канцелярия СП несет ответственность за организацию перевода (если необходимо) и обеспечение рабочих условий для рабочей группы СП согласно утвержденному графику проведения переговоров. 5.5. Под руководством руководителя группы 5.5. Dưới sự lãnh đạo của Trưởng đoàn, các переговоров, ее члены должны согласовать thành viên Đoàn đàm phán phải thống nhất kế между собой до проведения переговоров hoạch, nội dung và các bước tiến hành trước программу, решения к обсуждаемым 25 khi đàm phán; trường hợp cần thiết phải có ý kiến chỉ đạo trước của Ban Tổng giám đốc XNLD. Trưởng đoàn là người điều khiển quá trình đàm phán. Ý kiến của các thành viên Đoàn đàm phán phải thông qua Trưởng đoàn, khi Trưởng đoàn cho phép mới được phát biểu về những vấn đề liên quan do mình đảm nhiệm và phải chịu trách nhiệm đối với ý kiến đó. вопросам и необходимые стадии их проведения; при необходимости, получить соответствующие указания от Генерального директора СП. Руководитель группы переговоров руководит общим ходом проведения переговоров. До своего выступления на переговорах, члены группы переговоров должны заранее согласовать и получить разрешение руководителя группы на высказывание своего мнения по вопросам, за которые они непосредственно отвечают, а также нести ответственность за высказанное мнение. 5.6. Khi cần thiết, theo đề nghị của XNLD hoặc theo ý kiến của hai Phía tham gia XNLD, có thể mời đại diện của Hai phía hoặc một Phía tham gia XNLD cùng tham gia Đoàn đàm phán. 5.6. При необходимости, по предложению СП или Участников СП, для участия в группе переговоров могут приглашаться представители обоих Участников СП или одного из них. 5.7. Nếu vì lý do khách quan mà thành viên Đoàn đàm phán không thể tham dự đàm phán được, thì Lãnh đạo đơn vị của thành viên vắng mặt phải cử người thay thế hoặc việc đàm phán vẫn được tiến hành. Nếu sự vắng mặt gây nên chậm trễ trong việc ký kết Hợp đồng, thì lãnh đạo đơn vị của thành viên đó phải chịu trách nhiệm và phải nhanh chóng áp dụng các biện pháp khắc phục. 5.7. В случае невозможности участия в переговорах какого-либо члена группы, руководитель его подразделения должен назначить вместо него другого специалиста, иначе переговоры будут проводиться без него. В случае если заключение контракта задерживается из-за отсутствия данного члена группы, то его руководитель несет ответственность за соответствующие последствия и должен немедленно принять необходимые меры для их устранения. 5.8. Các cuộc đàm phán với đối tác đều phải lập thành Biên bản. Trong Biên bản cần ghi lại tất cả các vấn đề đã thống nhất hoặc còn có ý kiến khác nhau của các bên trong quá trình đàm phán. Biên bản phải được tất cả các thành viên Đoàn đàm phán và đại diện đối tác ký. 5.8. Все переговоры с подрядчикомпобедителем должны оформляться протоколами, в которых фиксируются все согласованные вопросы и разногласия между сторонами в ходе переговоров. Протоколы подписываются всеми членами группы переговоров и представителями подрядчика. 5.9. Trường hợp cần thiết, Phó Tổng giám đốc thứ nhất và Tổng giám đốc XNLD cho phép tiến hành đàm phán ở nước ngoài. Kết quả đàm phán phải được ghi đầy đủ trong biên bản đàm phán và phải báo cáo kịp thời về XNLD để Phó Tổng giám đốc thứ nhất và Tổng giám đốc XNLD xem xét, phê duyệt. 5.9. При необходимости и с разрешения Генерального директора и Первого заместителя Генерального директора СП "Вьетсовпетро", переговоры могут проводиться за пределами СРВ. Результаты переговоров должны быть занесены в протокол и своевременно представлены Генеральному директору СП и Первому заместителю Генерального директора на рассмотрение и утверждение. 6. ЗАКЛЮЧЕНИЕ ДОГОВОРА 6. KÝ KẾT HỢP ĐỒNG КОНТРАКТА/ 6.1. На основании утвержденного 6.1. Trên cơ sở kết quả xét thầu và kết quả đàm phán được cấp thẩm quyền phê duyệt, компетентными инстанциями отчета о результатах рассмотрения тендерных Phòng thực hiện gửi Dự thảo hợp đồng cho предложений и результатов проведенных переговоров, отдел-исполнитель направляет 26 Đơn vị đặt hàng, Phòng chức năng, Phòng Tài chính - Kế toán, Phòng Luật Bộ máy điều hành xem xét, ký tắt và trình Lãnh đạo XNLD phụ trách ký. Thời gian cho việc xem xét, ký tắt đối với mỗi đơn vị, phòng ban không quá một (01) ngày làm việc. проект контракта/договора в подразделениезаказчик, функциональные отделы, ФБО и юридический отдел АУ Дирекции для рассмотрения, визирования и дальнейшего представления его курирующему руководителю СП на подписание. Выделяемый каждому подразделению/ отделу срок для рассмотрения и визирования проекта контракта/договора не должен превышать одного (01) рабочего дня. Trong vòng một (01) ngày làm việc kể từ ngày bản Dự thảo hợp đồng được Lãnh đạo XNLD phụ trách ký, Phòng thực hiện trình Lãnh đạo XNLD có thẩm quyền ký Dự thảo bản gốc và các bản chính hợp đồng. Trình tự và thời hạn xem xét ký tắt Hợp đồng được thực hiện theo phiếu luân chuyển tài liệu (Phụ lục số 4). В течение одного (01) рабочего дня со дня подписания курирующим Руководителем СП проекта контракта/договора, отделисполнитель представляет компетентному Руководителю СП визовой экземпляр проекта и ригинальные экземпляры контракта/договора на подписание. Если в визовом экземпляре проекта контракта/договора содержаться неточности в части нумерации страницы, недостаточности подписи или штампа печати «подтверждение Оригинала», Канцелярия передает Юридическому отделу для проверки визовой экземпляр проекта контракта/договора до его представления на утверждение Руководства СП. В случае замены страницы в результате внесения дополнений и/или изменений в текст документа, Отдел–исполнитель должен приложить к такому дополнению/изменению обоснование для последующего оформления документов. Замененная страница должна храниться в Юридическом отделе. Отдел исполнитель должен провести соответствующую проверку до перехода к ригинальным экземплярам контракта/договора и нести окончательную ответственность за правильность и соотвествие текста оригинала контракта визовому экземпляру контракта/договора. Порядок и сроки визирования проекта контракта/договора соблюдаются в соответствии с Обходным листом (см. приложением № 4). 6.2. Đối với hợp đồng ký bằng thư tín: Văn phòng XNLD chuyển bằng fax cho Nhà thầu trúng thầu Dự thảo hợp đồng đã được Lãnh đạo XNLD có thẩm quyền ký, trong đó yêu cầu Nhà thầu trong bảy (07) ngày làm việc phải xác nhận vào nội dung Dự thảo hợp đồng. Ngày ký hợp đồng được tính từ ngày XNLD nhận được xác nhận chính thức của nhà thầu. 6.2. Заключение контракта/договора по факсу: Канцелярия СП направляет подписанный компетентным руководителем проект контракта/договора по факсу победителю тендера с требованием предоставить соответствующее подтверждение в течение семи (07) рабочих дней. Датой подписания контракта/договора считается дата получения Совместным Предприятием от подрядчика подтверждения. Trường hợp Nhà thầu có sửa đổi khác với Dự В случае внесения Подрядчиком изменений Nếu trong Dự thảo bản gốc hợp đồng còn chưa chính xác về số thứ tự các trang, chưa đủ các chữ ký theo quy định hoặc đóng dấu “xác nhận bản gốc” thì Văn phòng chuyển lại phòng Luật kiểm tra xử lý trước khi trình lãnh đạo XNLD phê duyệt. Trường hợp do bổ sung, sửa đổi một số nội dung theo yêu cầu của lãnh đạo XNLD có liên quan mà phải thay trang trong Dự thảo bản gốc hợp đồng thì Phòng thực hiện phải kèm theo bút tích của người lãnh đạo đó để tiến hành đóng dấu lại. Trang đã thay phải được lưu giữ tại phòng Luật. Phòng thực hiện phải kiểm tra lại trước khi chuyển thành các bản chính Hợp đồng và chịu trách nhiệm cuối cùng về tính đầy đủ, đúng đắn của Dự thảo bản gốc hợp đồng. 27 thảo hợp đồng thì tùy nội dung sửa đổi, Phòng thực hiện, Đơn vị đặt hàng, các phòng, ban liên quan xử lý trong vòng ba (03) ngày làm việc và báo cáo cấp có thẩm quyền để gửi thư trả lời cho Nhà thầu. в проект контракта/ договора, в зависимости от содержания внесенных изменений, отделисполнитель, Подразделение-заказчик и заинтересованные отделы и службы прорабатывают данные изменения в течение трех (03) рабочих дней и информируют компетентные инстанции об этом для получения соответствующих указаний и дальнейшего направления письма-ответа Подрядчику. 6.3. Đối với hợp đồng ký trực tiếp: trong vòng một (01) ngày làm việc kể từ ngày Lãnh đạo XNLD có thẩm quyền ký Dự thảo bản gốc và các bản chính hợp đồng, Phòng thực hiện soạn thảo công văn trình Lãnh đạo XNLD có thẩm quyền ký để Văn phòng XNLD gửi bằng phát chuyển nhanh các bản Dự thảo hợp đồng đó kèm thư của XNLD cho nhà thầu trúng thầu, trong đó yêu cầu Nhà thầu xem xét và ký chính thức trong vòng bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận được bản gốc và các bản chính hợp đồng. 6.3. Непосредственное заключение контракта/договора: в течение одного (01) рабочего дня со дня подписания компетентным Руководителем СП визового и оригинальных экземпляров контракта/договора, отдел-исполнитель готовит письмо за подписью уполномоченного руководителя СП, которое Канцелярия СП отправляет по экспресс почте вместе с подписанным компетентным Руководителем СП проектом контракта/ договора Победителю тендера; в письме необходимо указать о необходимости рассмотрения и официального подписания визового и оригинальных экземпляров контракта/договора в течение семи (07) рабочих дней с даты их получения. Срок подписания контракта/договора не Ngày ký kết hợp đồng chính thức được tính должен превышать семи (07) рабочих дней со không muộn hơn bảy (07) ngày làm việc kể từ дня получения Подрядчиком проекта ngày nhà thầu nhận Dự thảo hợp đồng do Văn контракта/ договора от Канцелярии СП. phòng XNLD gửi đến. Trường hợp Nhà thầu có sửa đổi khác với Dự thảo hợp đồng thì tùy nội dung sửa đổi, Phòng thực hiện, Đơn vị đặt hàng, các phòng, ban liên quan xử lý trong vòng ba (03) ngày làm việc và báo cáo cấp có thẩm quyền để gửi thư trả lời cho Nhà thầu. В случае внесения Подрядчиком изменений в проект контракта/ договора, в зависимости от содержания внесенных изменений, отделисполнитель, Подразделение-заказчик и заинтересованные отделы и службы прорабатывают данные изменения в течение трех (03) рабочих дней и информируют уполномоченных лиц об этом для получения соответствующих указаний и дальнейшего направления письма-ответа Подрядчику. 6.4. Đối với Hợp đồng ký thông qua đàm phán trực tiếp: trong vòng ba (03) ngày làm việc sau khi Báo cáo kết qủa xét thầu đã được phê duyệt, Phòng thực hiện tổ chức đàm phán với Nhà thầu trúng thầu với sự tham gia của các thành viên Đoàn đàm phán. Vào ngày kết thúc cuộc đàm phán, các thành viên Đoàn đàm phán, đại diện Nhà thầu ký tắt vào từng trang của hợp đồng đã được thoả thuận, sau đó Nhà thầu ký chính thức. Hợp đồng được gửi đến Phòng Tài 6.4. Заключение контракта/договора на непосредственных переговорах: в течение трех (03) рабочих дней после утверждения Отчета о результатах рассмотрения тендерных предложений, отдел-исполнитель организует переговоры с Подрядчикомпобедителем тендера, в которых принимают участие все члены группы по переговорам. По завершении переговоров, члены группы по переговорам и представитель Подрядчика визируют каждую страницу согласованного контракта/договора, который затем официально подписывается Подрядчиком. 28 chính – Kế toán ký tắt; Phòng Luật kiểm tra, đóng dấu xác nhận bản gốc và trình Lãnh đạo XNLD phụ trách, Lãnh đạo XNLD có thẩm quyền ký. Quá trình đàm phán được thực hiện không quá bảy (07) ngày làm việc. Trường hợp đàm phán kéo dài, Trưởng đoàn đàm phán phải báo cáo kịp thời bằng văn bản để có ý kiến chỉ đạo của Ban Tổng giám đốc XNLD. Далее, контракт/договор направляется в ФБО для визирования и в юридический отдел для визирования и заверения оригинального экземпляра печатью, после чего представляется на подписание курирующему Руководителю СП и компетентному в подписании Руководителю СП. Общая продолжительность переговоров не должна превышать семи (07) рабочих дней. При превышении указанного срока, руководитель группы по переговорам должен своевременно представить Руководству СП письменное объяснение для получения от него соответствующих указаний. 6.5. Ответственность контракта/договора: 6.5. Trách nhiệm ký tắt hợp đồng: за визирование - Cán bộ của Phòng thực hiện, Đơn vị đặt hàng và Phòng Luật ký tắt vào tất cả các trang của bản Hợp đồng gốc, phụ lục hợp đồng kèm giá. - Ответственные сотрудники отделаисполнителя, юридического отдела и подразделения-заказчика визируют все страницы визового экземпляра контракта/ договора и все приложения к нему с ценами; - Cán bộ Phòng Tài chính - Kế toán ký tắt tất cả các điều khoản liên quan đến điều kiện tài chính, phụ lục hợp đồng kèm giá, thuế, phụ lục mẫu thư tín dụng của bản Hợp đồng gốc. - Ответственный сотрудник ФБО визирует все статьи по финансовым условиям, приложения с ценами, приложения с формой аккредитива к визовому экземпляру контракта/договора; Руководитель отдела-исполнителя - Lãnh đạo Phòng thực hiện ký tắt vào trang визирует последнюю страницу визового cuối phụ lục hợp đồng kèm giá và trang cuối экземпляра контракта/договора и последнюю của bản Hợp đồng gốc. страницу всех приложений к нему с ценами Курирующий руководитель СП, - Lãnh đạo XNLD phụ trách, Lãnh đạo руководители ФБО и юридического отдела Phòng Tài chính – Kế toán, Phòng Luật ký tắt визируют последнюю страницу визового vào trang cuối của bản Hợp đồng gốc. экземпляра контракта/ договора; - Cán bộ Phòng chức năng và các chuyên gia kỹ thuật là thành viên của Đoàn đàm phán ký tắt vào tất cả các trang của phụ lục kỹ thuật và các điều kiện hợp đồng liên quan đến các vấn đề kỹ thuật mà mình phụ trách. - Специалисты функциональных отделов и технические специалисты - члены группы по переговорам визируют все страницы технических приложений и контрактные условия по техническим вопросам, за которые они отвечают; - Руководитель подразделения – заказчика, - Lãnh đạo Đơn vị đặt hàng, Lãnh đạo phòng руководители функциональных отделов chức năng ký tắt vào trang cuối các phụ lục kỹ визируют последнюю страницу технических thuật và trang cuối của bản Hợp đồng gốc. приложений и последнюю страницу визового контракта/договора; - Фамилия, имя и отчество всех - Họ, tên đầy đủ kèm chữ ký và ngày ký của контракт/договор лиц tất cả các cán bộ ký tắt được ghi ở trang cuối завизировавших указываются на последней странице визового của bản Hợp đồng gốc; контракта/договора. 6.6. Количество оригинальных экземпляров 6.6. Số lượng bản chính của Hợp đồng được контракта/договора определяется по xác định theo nhu cầu của các bên tham gia hợp потребностям 29 контракторов. Визовой đồng. Bản Hợp đồng gốc được lưu giữ tại Phòng thực hiện, một (01) bản chính gửi Phòng Tài chính – Kế toán, một (01) bản chính gửi XN Dịch vụ, nếu ký bằng thư tín thì một (01) bản chính lưu giữ tại Văn phòng XNLD. экземпляр контракта/ договора хранится в отделе-исполнителе, один (01) оригинальный экземпляр контракта/договора отсылается в ФБО, один (01) оригинальный экземпляр ПОСОМ. Если контракт/договор заключается по факсу, то один (01) оригинальный экземпляр хранится в Канцелярии СП. Bản copy của hợp đồng được gửi cho Đơn vị đặt hàng, Phòng Vật tư Bộ máy điều hành và Phòng chức năng liên quan để theo dõi thực hiện. Копии контракта/договора рассылаются подразделению-заказчику, ОМТС АУ Дирекции и заинтересованным функциональным отделам для учета и выполнения. 6.7. Đối với Hợp đồng mua sắm hàng hóa và thuê dịch vụ của XNLD do các Giám đốc Xí nghiệp trực thuộc thực hiện theo uỷ quyền của Tổng giám đốc XNLD, Văn phòng XNLD chịu trách nhiệm vào số hợp đồng và đóng dấu XNLD. Phòng Luật soạn thảo giấy ủy quyền và theo dõi việc triển khai thực hiện. Hàng quý, các đơn vị trực thuộc lập báo cáo về tiến độ thực hiện hợp đồng gửi về phòng Luật để tổ chức kiểm tra định kỳ. 6.7. Для контрактов/ договоров на приобретение МТР и услуг СП, которые подписываются Директорами структурных подразделений по поручению Генерального директора СП, Канцелярия СП несет ответственность за нумерацию контракта/договора и скрепление печатью СП. Юридический отдел составляет письмопоручение и наблюдает за процессом исполнения. Структурные подразделения ежеквартально составляют отчет о графике выполнения договора/контракта и отправляют его в Юридический отдел для проведения периодической проверки. Контроль, периодическая и внеочередная Việc kiểm tra đột xuất được tiến hành theo ревизия, по которым производить по приказу quyết định của Tổng giám đốc XNLD. Генерельного Директора. 6.8. Используемый в контракте/договоре язык: 6.8. Ngôn ngữ của hợp đồng: Ngôn ngữ sử dụng trong hợp đồng ký với đối tác là pháp nhân Việt Nam là tiếng Việt. Trường hợp hợp đồng có phụ lục phần kỹ thuật kèm theo thì ngôn ngữ của phụ lục tùy vào các bên thỏa thuận. Языком, используемым в заключаемом с контрагентом - юридическим лицом СРВ контракте/договоре, является вьетнамский язык. При наличии в договоре/контракте Приложений с техническими условиями – язык Приложений согласовывается Сторонами. Язык, используемый в заключаемом с Ngôn ngữ sử dụng trong hợp đồng ký với đối контрагентом - иностранным юридическим tác là pháp nhân nước ngoài do các bên tham лицом контракте/договоре, согласовывается gia hợp đồng thỏa thuận. Сторонами. 7. ПОРЯДОК ВЫПОЛНЕНИЯ И ЗАКРЫТИЯ 7. THỰC HIỆN VÀ KẾT THÚC HỢP КОНТРАКТА/ ДОГОВОРА ĐỒNG 7.1. Đối với Hợp đồng có Phụ lục kèm theo thì phụ lục đó là một bộ phận không tách rời của Hợp đồng. Trường hợp có sự đa nghĩa, không rõ ràng hoặc mâu thuẫn giữa Phụ lục với Hợp đồng thì sẽ được giải thích và áp dụng theo điều kiện của Hợp đồng. 30 7.1. При наличии в договоре/контракте Приложений, данные Приложения являются неотъемлемой частью договора/контракта. В случае неопределенности, неясности и противоречий Приложений тексту договора/контракта действуют положения договора/контракта. 7.2. Bất cứ phát sinh nào làm thay đổi khối lượng công việc, tiến độ, giá cả và các thay đổi khác nằm ngoài thỏa thuận của Hợp đồng chỉ được thực hiện khi có quyết định của Tổng giám đốc hoặc người được ủy quyền. 7.3. Truờng hợp vì lý do khách quan, theo đề nghị của các bên tham gia hợp đồng buộc phải thay đổi một số điều kiện của hợp đồng thì Phòng thực hiện phải chịu trách nhiệm chủ trì cùng Đơn vị đặt hàng và các phòng, ban liên quan xem xét để có kiến nghị trình Tổng giám đốc hoặc người được ủy quyền xem xét quyết định. Việc thay đổi hoặc điều chỉnh Hợp đồng chỉ được thực hiện khi có quyết đinh của Tổng giám đốc hoặc người được ủy quyền. 7.4. Lãnh đạo Phòng thực hiện chịu trách nhiệm tổ chức và kiểm tra quá trình thực hiện Hợp đồng. Đơn vị đặt hàng cùng với XN Dịch vụ, Phòng Vật tư Bộ máy điều hành và các phòng ban chức năng kiểm tra chất lượng hàng hoá, dịch vụ cung cấp theo các hợp đồng đã ký kết. 7.2. Любые случаи, приводящие к изменению объема работ, графика выполнения и цен, а также изменения, возникающие вне договорных/контрактных соглашений/условий, реализуются только при наличии Приказа Генерального директора или его уполномоченного лица. 7.3. При необходимости внесения изменений отдельных договорных/контрактных условий по объективным причинам и по предложению участников договора/контракта, Отделисполнитель должен нести ответственность совместно с подразделением – заказчиком и соответствующими отделами и службами за рассмотрение и представление предложений Генеральному директору или его уполномоченному лицу на рассмотрение и принятие решения. Внесение изменений и корректировка проводятся только при наличии приказа Генерального директора или его уполномоченного лица. 7.4. Руководитель отдела-исполнителя несет ответственность за организацию и контроль за ходом выполнения заключенного контракта/договора. Заказчик совместно с ПОСОМ, ОМТС АУ Дирекции и функциональными отделами, ведет контроль качества товаров и услуг, приобретенных по подписанным контрактам/договорам. 7.5. Tất cả các hàng hóa mua sắm theo Hợp đồng đã ký kết của XNLD đều phải làm thủ tục nhập, xuất kho thông qua XN Dịch vụ. Đối với hàng hóa mua sắm do các Giám đốc đơn vị cơ sở thực hiện theo ủy quyền của Tổng giám đốc được trực tiếp làm thủ tục nhập, xuất kho tại đơn vị thực hiện và hàng tháng tổng hợp báo cáo. 7.5. Все товары, поставляемые по заключенным СП контрактам и экономическим договорам, должны быть оприходованы и отпущены через ПОСОМ. Товары, приобретаемые по заключенным директорами структурных подразделений контрактам/ договорам по поручению Генерального директора СП "Вьетсовпетро", оприходываются и отпускаются непосредственно на их складе. При этом ежемесячно предоставляется отчет о приходе и расходе товаров. 7.6. Giám đốc XN Dịch vụ và Giám đốc đơn vị đặt hàng chịu trách nhiệm tổ chức việc kiểm tra, tiếp nhận hàng hóa và xác lập biên bản theo điều kiện của hợp đồng. Khi kiểm tra hàng, nhất thiết phải có sự tham gia của Đơn vị đặt hàng, trong trường hợp cần thiết có đại diện Phòng chức năng Bộ máy điều hành cùng tham gia. Người do lãnh đạo Đơn vị đặt hàng cử làm đại diện phải là người nắm vững chuyên môn để tham gia vào việc kiểm tra hàng hóa và ký 7.6. Директор ПОСОМ и Директор подразделения-заказчика несет ответственность за организацию проверки, приемки поставленных товаров и составление актов по оговоренным в контракте/ договоре условиям. В ходе проверки поставленных товаров обязательно участвуют представитель подразделения-заказчика, а также представитель заинтересованных функциональных отделов АУ Дирекции, при необходимости. Представитель подразделения-заказчика должен быть квалифицированным специалистом по 31 специальности для biên bản kiểm tra hàng. Tùy theo hợp đồng để соответствующей принятия участия в проверке поступивших áp dụng một trong các loại Biên bản sau: товаров и подписании следующих актов: - Акт проверки состояния и количества - Biên bản xác nhận kết quả kiểm tra tình товаров - для импортных контрактов trạng và số lượng hàng hóa đối với Hợp đồng ngoại thương. - Biên bản giao nhận hàng hoá trong trường hợp đại diện nhà thầu trực tiếp tham gia giao hàng tại kho XNLD hoặc Hợp đồng trong nước có sử dụng quota nhập khẩu của XNLD. Акт приемки-передачи товаров составляется в случае непосредственного участия представителей Подрядчика в передаче товаров на склад СП или для экономического договора с использованием импортной квоты СП. Các biên bản nói trên phải được đại diện có thẩm quyền của Đơn vị đặt hàng và XN Dịch vụ ký, nếu hợp đồng có quy định Lãnh đạo Đơn vị đặt hàng ký thì trong vòng một (01) ngày làm việc Lãnh đạo Đơn vị đặt hàng phải kiểm tra, ký xác nhận và chuyển Biên bản giao nhận hàng cho XN Dịch vụ để xử lý tiếp. Вышеуказанные акты должны быть подписаны уполномоченными представителями подразделения-заказчика и ПОСОМ, в случае, если в контракте/ договоре установлено, что данные акты должны быть подписаны Руководителем подразделениязаказчика, в течение одного (01) рабочего дня Руководитель подразделения-заказчика должен провести проверку и подписать Акт приемки-передачи товаров для дальнейшей его передачи ПОСОМ на проработку. Biên bản xác nhận kết quả kiểm tra phải ghi rõ số lượng và tình trạng hàng hóa so với phiếu đóng gói, hoá đơn thương mại, chứng chỉ chất lượng, số lượng, chứng chỉ xuất xứ và các tài liệu khác theo điều kiện của hợp đồng. В акте проверки товаров должно четко отражаться количество и фактическое состояние поставленных товаров в соответствии с упаковочным листом, инвойсом и сертификатами о качестве, количестве и происхождении товаров, а также другими документами, согласно оговоренным условиям контракта/договора. Sau khi kiểm tra số lượng và tình trạng hàng hóa tại kho XN Dịch vụ, nếu chưa thể tiến hành ký biên bản kiểm tra hàng vì chưa xác định được chất lượng hàng hóa, thì Đơn vị đặt hàng nhận hàng theo số lượng về kho đơn vị mình để tiến hành tổ chức kiểm tra chất lượng lô hàng. Việc kiểm tra chất lượng hàng phải được hoàn tất trong vòng ba (03) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận số lượng và tình trạng hàng tại kho XN Dịch vụ. Sau đó, lập Biên bản có chữ ký của lãnh đạo Đơn vị đặt hàng gửi XN Dịch vụ để xử lý tiếp. Если результаты проверки количества и состояния поставленных товаров на складе ПОСОМ не позволяют подписать акты проверки по причине отсутствия возможности определения качества поступивших товаров, то подразделение-заказчик производит приемку товаров на свой склад по количеству для последующей организации проверки их качества. Проверка качества товаров должна быть завершена и оформлена соответствующим актом за подписью руководителя подразделения-заказчика в течение трех (03) рабочих дней со дня приемки количества и состояния товаров на складе ПОСОМ. Этот акт передается в ПОСОМ для последующей проработки. Đối với lô hàng phụ tùng có số lượng lớn, gồm nhiều mục của một đơn vị đặt hàng, để tạo điều kiện thuận lợi cho công việc vận chuyển và tránh tháo dỡ kiện hàng nhiều lần, Đơn vị đặt hàng có thể thỏa thuận với XN Dịch vụ để В целях создания благоприятных условий для перевозки и во избежание неоднократной распаковки партии товаров с большим количеством запчастей из многих позиций одного подразделения-заказчика, данное подразделение-заказчик может 32 nhận nguyên kiện lô hàng về kho của đơn vị mình. Không muộn hơn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày hàng được chuyển đến kho của đơn vị đặt hàng, việc kiểm tra hàng phải được tiến hành với sự tham gia của XN Dịch vụ và các bên liên quan. согласовывать с ПОСОМ приемку на свой склад товаров в целой упаковке. Проверка товаров должна проводиться с участием ПОСОМ и заинтересованных сторон не позднее трех (03) рабочих дней со дня поступления товаров на склад подразделения-заказчика. 7.7. Trường hợp hàng hoá không giao tại kho, cảng thành phố Vũng Tàu hoặc cảng tại thành phố Hồ Chí Minh thì XN Dịch vụ chủ trì cùng Đơn vị đặt hàng tiếp nhận hàng hóa theo điều kiện hợp đồng đã ký. 7.7. В случае, если поставка товара осуществляется не на условиях “Склад, порт Вунгтау” или “порт в городе Хошимин”, ПОСОМ, совместно с подразделениемзаказчиком, производит приемку товара на условиях заключенного контракта/ договора. 7.8. В отношении недостачи, излишков, или 7.8. Đối với trường hợp hàng thiếu, thừa, sai отличия от типа, марки: ký hiệu, mã hiệu: 7.8.1. Hàng thiếu: XN Dịch vụ phải báo cáo Phó Tổng giám đốc thương mại, sao gửi Phòng thực hiện, Phòng Vật tư Bộ máy điều hành và Đơn vị đặt hàng về tình trạng hàng thiếu so với điều kiện hợp đồng để xử lý. 7.8.1. При недостаче товаров: ПОСОМ должно представить письменное уведомление о состоянии недостачи товаров, по сравнению с контрактными условиями, заместителю Гендиректора по коммерции, а его копии - в отдел-исполнитель, ОМТС АУ Дирекции и подразделению-заказчику для проработки. 7.8.2. Hàng thừa: Số hàng thừa so với hợp đồng do phát hiện trong quá trình kiểm nhận hàng được lưu giữ và bảo quản riêng tại kho XN Dịch vụ. XN Dịch vụ có trách nhiệm báo cáo với Phó Tổng giám đốc thương mại để thông báo với cơ quan Hải quan. Phòng thực hiện chịu trách nhiệm thông báo với nhà thầu. XN Dịch vụ chịu trách nhiệm làm thủ tục trả lại nhà thầu phù hợp với quy định hiện hành. Chi phí liên quan tới việc bảo quản, lưu kho, lưu bãi và phí gửi trả hàng thừa, XN Dịch vụ phải báo cáo về Phòng thực hiện kèm theo các chứng từ (nếu có) để khấu trừ với Nhà thầu. 7.8.2. В случае выявления излишков: Выявленные в ходе проверки и приемки товаров излишки хранятся отдельно на складе ПОСОМ. ПОСОМ несет ответственность за уведомление об излишках заместителя Гендиректора по коммерции для дальнейшего информирования таможенных органов. Отдел-исполнитель сообщает об излишках подрядчику-поставщику. ПОСОМ отвечает за выполнение всех формальностей по возврату излишков подрядчику в соответствии с действующими положениями и должен передавать все документы по расходам, связанным с хранением и возвратом излишков, в отдел-исполнитель для последующего удержания с подрядчика. 7.8.3. Hàng sai ký hiệu, mã hiệu so với hợp đồng: hàng sai ký hiệu, mã hiệu được phát hiện trong quá trình kiểm nhận hàng sẽ được tạm lưu giữ tại kho XN Dịch vụ. XN Dịch vụ cùng Phòng thực hiện phối hợp với cơ quan Hải quan để làm thủ tục trả lại Nhà thầu; đồng thời tiến hành các biện pháp xử lý theo quy định của hợp đồng. 7.8.3. При выявлении в ходе проверки и приемки отличия типа, марки поступивших товаров от оговоренных в контракте/договоре, эти товары временно хранятся на складе ПОСОМ. ПОСОМ и отдел-исполнитель, совместно с таможенными органами, оформляют возврат данных товаров подрядчику, а также принимают соответствующие меры по заключенному контракту/договору. Các chi phí liên quan tới việc bảo quản, lưu ПОСОМ должен передавать все документы по расходам, связанным с хранением и 33 kho, lưu bãi và phí gửi trả hàng, XN Dịch vụ возвратом указанных товаров, в отделphải báo cáo về Phòng thực hiện, Phòng tài исполнитель, ФБО для последующего удержания с подрядчика. chính-Kế toán kèm theo chứng từ để khấu trừ với Nhà thầu. 7.9. Порядок оформления претензий по 7.9. Về khiếu nại chất lượng hàng hóa hoặc качеству поставленных товаров/ услуг в dịch vụ trong thời gian bảo hành theo qui định течение гарантийного периода согласно trong hợp đồng: условиям контракта/договора: 7.9.1. Mọi khiếu nại về chất lượng hàng hoá và thời hạn thực hiện dịch vụ phải được phát hiện và xử lý ngay trong thời gian bảo hành theo quy định của hợp đồng. 7.9.1. Все претензии по качеству поставленных товаров и сроку выполнения услуг должны быть оформлены и разрешены в течение гарантийного периода согласно условиям контрактов/договоров. 7.9.2. Nếu Đơn vị đặt hàng phát hiện thấy hàng hóa hoặc dịch vụ đã được cung cấp không đảm bảo chất lượng theo qui định của hợp đồng thì thông báo kịp thời bằng văn bản cho XN Dịch vụ, Phòng thực hiện, Phòng chức năng và Lãnh đạo XNLD phụ trách: 7.9.2. В случае если подразделениезаказчик обнаруживает, что качество поставленных товаров/услуг не соответствует условиям контракта/договора, оно должно безотлагательно в письменной форме проинформировать об этом ПОСОМ, отделисполнитель, заинтересованные функциональные отделы и курирующего руководителя СП: 7.9.2.1. Không muộn hơn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo, XN Dịch vụ tiến hành tổ chức, sắp xếp để cơ quan giám định độc lập lập chứng thư tại hiện trường. Không muộn hơn bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày giám định độc lập được mời đến kiểm tra tại hiện trường, XN Dịch vụ phải gửi ba (03) bản chính chứng thư của giám định độc lập cho Phòng thực hiện để xử lý theo qui định của hợp đồng. 7.9.2.1. Не позднее трех (03) рабочих дней со дня получения указанной информации, ПОСОМ привлекает представителей организации независимой экспертизы к проверке на месте качества указанных товаров/услуг с составлением соответствующего сертификата. Не позднее семи (07) рабочих дней со дня проведения проверки на месте качества товаров/услуг представителями организации независимой экспертизы, ПОСОМ должно направить три (03) оригинальных экземпляра указанного сертификата в отдел-исполнитель для дальнейшей проработки согласно условиям контракта/договора. 7.9.2.2. Không muộn hơn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo, Phòng thực hiện thông báo cho Nhà thầu về thực trạng hàng hóa hoặc dịch vụ. Không muộn hơn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được chứng thư của giám định độc lập, Phòng thực hiện phải gửi cho Nhà thầu khiếu nại kèm chứng thư làm bằng chứng. 7.9.2.2. Не позднее трех (03) рабочих дней со дня получения указанной информации отдел-исполнитель сообщает подрядчику о фактическом состоянии поставленных товаров/услуг и не позднее трех (03) рабочих дней со дня получения сертификата, составленного представителями организации независимой экспертизы, направляет подрядчику соответствующие претензии с указанным сертификатом в качестве доказательства. 7.9.2.3. Lãnh đạo XNLD phụ trách: tùy trường hợp cụ thể, theo đề xuất của Đơn vị đặt hàng và Phòng chức năng, có thể lập Hội đồng kỹ thuật phối hợp với cơ quan giám định độc 7.9.2.3. В зависимости от каждого конкретного случая, по предложению подразделения-заказчика и функциональных отделов, курирующий руководитель СП создает техническую комиссию (совместно с 34 lập (nếu cần) để xem xét, đánh giá chất lượng hàng hóa hoặc dịch vụ một cách toàn diện, có tính đến điều kiện bảo quản, vận hành thực tế. Hội đồng kỹ thuật gồm đại diện của Đơn vị đặt hàng, Phòng chức năng và các phòng ban, đơn vị liên quan. Trong vòng bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày được thành lập, Hội đồng kỹ thuật trình báo cáo kết luận để Lãnh đạo XNLD phụ trách xem xét, phê duyệt và giao cho Phòng thực hiện để làm thủ tục xử lý với Nhà thầu theo qui định của hợp đồng. организацией независимой экспертизы, при необходимости) для проведения всесторонней оценки качества поставленных товаров/услуг с учетом фактических условий их хранения и эксплуатации. В состав технической комиссии входят представители подразделения-заказчика, функциональных отделов и других заинтересованных подразделений. В течение семи (07) рабочих дней со дня создания техническая комиссия представляет свое заключение курирующему руководителю СП на рассмотрение и утверждение с последующей передачей его в отдел-исполнитель для дальнейшей проработки с подрядчиком согласно условиям контракта/договора. 7.10. Trong vòng một (01) tháng kể từ ngày hết hạn bảo hành, Đơn vị đặt hàng lập Biên bản đánh giá chất lượng hàng hóa hoặc dịch vụ cho từng hợp đồng để báo cáo Lãnh đạo XNLD phụ trách và chuyển Phòng thực hiện một (01) bản để theo dõi. 7.10. В течение месячного срока со дня истечения гарантийного периода, подразделение-заказчик составляет и представляет курирующим руководителям СП "Вьетсовпетро". Акт оценки качества товаров/услуг, поставленных по каждому контракту/ договору. При этом, один экземпляр данного акта передается в отделисполнитель для учета. 7.11. Nếu hợp đồng quy định cần có Biên bản thanh lý thì Đơn vị đặt hàng phối hợp với các phòng ban, đơn vị có liên quan lập biên bản và trình Tổng giám đốc XNLD hoặc Phó Tổng giám đốc thương mại XNLD ký cùng với đại diện Nhà thầu. 7.11. Если в контракте/договоре предусматривается составление актовых заметок для закрытия контракта/ договора, то подразделениезаказчик, совместно с заинтересованными отделами и подразделениями, составляет и представляет указанный акт на подписание Генеральному директору СП или его заместителю по коммерческим вопросам, и представителю подрядчика. 8. ОТЧЕТНОСТЬ 8. BÁO CÁO 8.1. Отдел-исполнитель составляет 8.1. Phòng thực hiện lập Báo cáo tổng hợp сводные месячные, квартальные и годовые định kỳ hàng tháng, quý, năm: отчеты: 8.1.1. Trong vòng mười (10) ngày đầu của tháng tiếp theo giai đoạn báo cáo, gửi cho Phòng Vật tư, Phòng Tài chính Kế toán, Phòng Kinh tế Kế hoạch, Phó Tổng giám đốc thương mại, Phó Tổng giám đốc vật tư về tình hình thực hiện đơn hàng, ký kết hợp đồng. Kịp thời cập nhật các dữ liệu về tình hình thực hiện đơn hàng, ký kết hợp đồng và các chi tiết liên quan như danh mục, số lượng, giá hợp đồng vào hệ thống “Chương trình quản lý vật tư ORACLE” theo quy định hiện hành. 35 8.1.1. В первые десять (10) дней месяца, следующего за отчетным периодом, передает в адреса ОМТС, ФБО, ПЭО, заместителя Гендиректора по коммерции, заместителя Гендиректора по МТС и ТТ отчеты о состоянии реализации заявок и заключения контрактов/договоров, а также своевременно вводит новые данные о состоянии реализации заявок, заключения контрактов/договоров и приложения к ним по перечню, количеству, ценам в систему «Программа по учету МТР ORACLE», в соответствии с действующими положениями. 8.1.2. Отчеты о состоянии реализации 8.1.2. Hàng quý, XNLD trình gửi báo cáo заявок, заключения контрактов/договоров и их Hai phía về tình hình thực hiện đơn hàng, ký исполнения предоставляются Участникам СП kết thực hiện hợp đồng. ежеквартально. 8.2. Trong vòng mười lăm (15) ngày đầu của tháng tiếp theo tháng báo cáo, Phòng Tài chính - Kế toán gửi cho Phòng thực hiện và Phòng Kinh tế - Kế hoạch bản kê thanh toán của tháng trước. 8.2. В первые пятнадцать (15) дней месяца, следующего за отчетным периодом, ФБО передает в отдел-исполнитель и ПЭО сводную ведомость по платежам предыдущего месяца. 8.3. Trong vòng hai mươi (20) ngày đầu của tháng tiếp theo tháng báo cáo, Phòng Công nghệ vận tải và tàu thuyền lập và gửi cho Phó Tổng giám đốc thương mại, Phó Tổng giám đốc vật tư, Phòng Kinh tế - Kế hoạch báo cáo về tình hình sửa chữa, thuê tàu và các phương tiện nổi. 8.3. В течение первых двадцати (20) дней месяца, следующего за отчетным периодом, Отдел флота и эксплуатации технологического транспорта (ОФиЭТТ) составляет и представляет Заместителю Гендиректора по коммерции, Заместителю Гендиректора по МТСиТТ, ПЭО отчеты о состоянии ремонта и аренды судов и плавсредств. 8.4. Trong vòng mười (10) ngày đầu của tháng tiếp theo giai đoạn báo cáo, Đơn vị đặt hàng lập báo cáo quý, năm gửi cho Phòng thực hiện, Phòng chức năng, Phòng Vật tư Bộ máy điều hành báo cáo tổng hợp về tình hình nhận, sử dụng và tồn kho hàng hóa đã cấp hoặc dịch vụ đã thuê cũng như kiến nghị giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện các hợp đồng đã ký; biên bản đánh giá chất lượng cho từng hợp đồng khi hết hạn bảo hành. 8.4. В течение первых десяти (10) дней месяца, следующего за отчетным периодом, подразделение-заказчик составляет и передает в отдел-исполнитель, функциональные отделы и ОМТС АУ Дирекции сводные квартальные и годовые отчеты о состоянии получения, использования, остатке поставленных товаров/ оказанных услуг, предложения по решению проблем, возникающих в ходе исполнения заключенных контрактов/ договоров, а также акты по оценке качества поставленных товаров/ оказанных услуг по каждому контракту/договору по истечении гарантийного срока. 8.5. Trong vòng mười (10) ngày đầu của tháng tiếp theo giai đoạn báo cáo, XN Dịch vụ lập báo cáo tháng, quý, năm trình cho Phó Tổng giám đốc vật tư, Phó Tổng giám đốc Thương mại và sao gửi Phòng Vật tư Bộ máy điều hành về tình hình thực tế tiếp nhận, luân chuyển, tồn kho hàng hóa theo các hợp đồng đã ký và tình hình cung cấp hàng hoá không phù hợp với hợp đồng. 8.5. В течение первых десяти (10) дней месяца, следующего за отчетным периодом, ПОСОМ составляет и представляет заместителю Гендиректора по МТСиТТ, заместителю Гендиректора по коммерции месячные, квартальные и годовые отчеты о фактическом получении, движении и остатке товаров по заключенным контрактам/договорам, а также о состоянии поставок товаров, не соответствующих условиям контракта/договора, и передает копии указанных отчетов в ОМТС АУ Дирекции. 8.6. Trong vòng mười lăm (15) ngày đầu của tháng tiếp theo giai đoạn báo cáo, Phòng Vật tư Bộ máy điều hành lập báo cáo quý, năm, gửi cho Phó Tổng giám đốc vật tư, Phó Tổng giám đốc thương mại, và sao gửi cho Phòng Tài 8.6. В течение первых пятнадцати (15) дней месяца, следующего за отчетным периодом, ОМТС АУ Дирекции составляет и представляет заместителю Гендиректора по МТСиТТ, заместителю Гендиректора по коммерции квартальные и годовые отчеты о состоянии получения, движения, остатка и 36 chính - Kế toán tình hình nhận, luân chuyển, tồn kho và chất lượng hàng hóa đã được cung cấp; tình hình thực hiện và chất lượng các dịch vụ đã thuê trên cơ sở các báo cáo nhận được từ các Đơn vị, phòng ban. качества поставленных товаров, а также о состоянии исполнения и качества оказанных услуг на основании полученных от подразделений, отделов и служб СП соответствующих отчетов, и передает копии указанных отчетов в ФБО АУ Дирекции. 9. РЕШЕНИЕ 9. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP КОНТРАКТУ/ДОГОВОРУ ĐỒNG СПОРОВ ПО 9.1. Mọi xử lý tranh chấp, khiếu nại phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng sẽ được bắt đầu bằng thương lượng. Thành phần phía XNLD gồm đại diện Phòng Luật làm trưởng nhóm, đại diện Phòng thực hiện, Đơn vị đặt hàng và các phòng chức năng liên quan là thành viên. Kết quả thương lượng được trình lãnh đạo XNLD xem xét, quyết định. 9.1. В ходе исполнения контракта/договора все возникающие рекламации, споры и претензии между сторонами разрешаются путем переговоров. Со стороны СП руководителем группы выступает представитель Юридического Отдела, членами группы представители Подразделения-Заказчика и соответствующих функциональных отделов. Результаты переговоров представляются руководству СП на рассмотрение и принятие решения. 9.2. Nếu vụ việc phải chuyển đến Tòa án hoặc Trung tâm trọng tài quốc tế giải quyết thì Phòng Luật chủ trì phối hợp với các phòng ban, đơn vị cơ sở có liên quan tập hợp tài liệu và làm thủ tục cần thiết cho quá trình tố tụng. 9.2. В случае, если споры должны быть переданы для разрешения в суд или международный арбитраж, Юридический Отдел, совместно с другими заинтересованными отделами и подразделениями, собирают материалы и выполняют все необходимые формальности, касающиеся процесса разбирательства иска. 9.3. Phòng Luật, Phòng thực hiện, Đơn vị đặt hàng và các phòng chức năng liên quan làm đại diện cho XNLD khi các cơ quan pháp luật triệu tập theo Giấy uỷ quyền Tổng giám đốc XNLD. 9.3. В зависимости от подведомсвенности спора, по приглашению государственных органов или органов по рассмотрению споров, Юридический Отдел, отдел-исполнитель, подразделение-заказчик и функциональный отдел, от имени СП, принимают участие в указанном судебном процессе, по поручению Генерального директора на основании выданной на представление интересов СП доверенности. 10. ПРАВА, ОБЯЗАННОСТИ 10. QUYỀN HẠN, TRÁCH NHIỆM CỦA ПОДРАЗДЕЛЕНИЯ ЗАКАЗЧИКА И ĐƠN VỊ ĐẶT HÀNG VÀ CÁC PHÒNG ОТДЕЛОВ/СЛУЖБ АУ ДИРЕКЦИИ СП. BAN BỘ MÁY ĐIỀU HÀNH TRONG XNLD: 10.1. ОБЯЗАНО: 10.1. ĐƠN VỊ ĐẶT HÀNG: 10.1.1. Chịu trách nhiệm trực tiếp lập đơn hàng mua sắm hàng hóa, thuê dịch vụ và chịu trách nhiệm về yêu cầu chất lượng, tính chính xác và kịp thời (kể cả yêu cầu kỹ thuật) của đơn hàng phù hợp với kế hoạch tài chính, kế hoạch mua sắm hàng hóa, thuê dịch vụ và tiến độ sản xuất. 37 ПОДРАЗДЕЛЕНИЕ-ЗАКАЗЧИК 10.1.1. Нести ответственность за непосредственную подготовку заявок и технических требований на приобретение товаров/услуг и отвечать за качество, достоверность и своевременность (включая технические требования) составленных заявок, в соответствии с финансовым планом, планом приобретения товаров/услуг и производственной программой. Chịu trách nhiệm theo dõi quá trình luân chuyển, xử lý và giám sát việc thực hiện đơn hàng đúng thời hạn để đảm bảo tiến độ cung cấp hàng hóa và thuê dịch vụ phục vụ sản xuất; thời hạn cung cấp hàng hoá và thuê dịch vụ ghi trong đơn hàng phải phù hợp với yêu cầu của sản xuất. Chịu trách nhiệm về tính cần thiết, đúng đắn của nhu cầu mua sắm hàng hóa, thuê dịch vụ và hiệu quả sử dụng hàng hóa, dịch vụ. Несет ответственность за учет процесса оборота, проработки и контроля за своевременной реализацией заявок для выполнения графика предоставления товаров и услуг в целях обеспечения производственных нужд; Указанный в заявке срок должен соответствовать производственным требованиям. Подразделение-заказчик также несет ответственность за необходимость и точность потребностей в приобретении товаров/услуг и эффективность использования товаров/услуг. 10.1.2. Совместно с функциональным 10.1.2. Cùng với phòng chức năng soạn thảo разрабатывать требования, các yêu cầu, tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật отделом оценочные критерии для технической оценки của Hồ sơ dự thầu. тендерных документов. 10.1.3. Принимать участие в рассмотрении 10.1.3. Tham gia xem xét và ký tắt Kế hoạch и визировании составляемого Отделомđầu thầu do Phòng thực hiện dự thảo. исполнителем плана проведения тендера. 10.1.4. Выделять сотрудников для участия в 10.1.4. Cử cán bộ tham gia vào Tổ chuyên экспертной группе по оценке тендерных gia xét thầu. предложений. 10.1.5. Kiểm tra sự phù hợp Đơn hàng, Kế hoạch đấu thầu, Hồ sơ mời thầu và Hợp đồng về số lượng, quy cách, chủng loại, chất lượng và thời hạn cung cấp hàng hóa, dịch vụ và ký tắt vào các văn bản đó. 10.1.5. Проверять соответствие планов проведения тендера, тендерных приглашений, контрактов/договоров заявке и требованиям по количеству, марке, типу, качеству и сроку поставки товаров/услуг и визировать их. 10.1.6. Tham gia vào quá trình tiếp nhận, kiểm tra hàng hóa theo các điều kiện của hợp đồng theo đề nghị của XN Dịch vụ; tham gia lập biên bản và các hồ sơ khiếu nại khi cần thiết. 10.1.6. По просьбе ПОСОМ, принимать участие в процессе приемки и проверки товаров в соответствии с условиями контрактов/договоров; Принимать участие в оформлении актов и претензионной документации, при необходимости. 10.1.7. Подписывать акты проверки 10.1.7. Ký biên bản kiểm tra, xác nhận chất качества товаров/услуг и передавать их в lượng hàng hóa, dịch vụ và chuyển đến XN ПОСОМ для дальнейшей проработки. Dịch vụ để xử lý. 10.1.8. Kiểm tra, thống kê hiệu qủa việc sử dụng hàng hóa đã nhận; cập nhật thường xuyên và kịp thời các dữ liệu XUẤT-NHẬP-TỒN hàng hóa vào hệ thống “chương trình quản lý vật tư ORACLE” theo Quy trình hiện hành. 10.1.8. Обеспечивать контроль и учет эффективности использования полученных товаров, а также постоянное и своевременное введение данных об ОТПУСКЕОПРИХОДОВАНИИ-ОСТАТКЕ товаров в систему «Программа по учету МТР ORACLE» в соответствии с действующими процедурами. 10.1.9. Выполнять 10.1.9. Thực hiện phần công việc có liên контрактом/договором quan theo quy định của hợp đồng. предусмотренные участки работ, касающиеся своей сферы деятельности; 10.1.10. Chịu trách nhiệm phối hợp với 38 10.1.10. Отвечать совместно с отделом- Phòng thực hiện giám sát, kiểm tra quá trình thực hiện nghĩa vụ hợp đồng của Nhà thầu để báo cáo Lãnh đạo XNLD. исполнителем за осуществление проверки и контроля выполнения Подрядчиком контрактных/договорных обязательств для дальнейшего представления отчета руководству СП. 10.1.11. Lập và ký các biên bản nghiệm thu kỹ thuật Hàng hóa đã nhập, Dịch vụ đã thực hiện trình lãnh đạo XNLD phụ trách phê duyệt và chuyển cho Phòng thực hiện xử lý tiếp theo. 10.1.11. Составлять, подписывать и представлять акты технической приемки поступивших товаров/выполненных услуг курирующему руководителю СП на утверждение и передавать их в отделисполнитель для последующей проработки; 10.1.12. Đối với hợp đồng thuê dịch vụ có thời gian thực hiện kéo dài và từng công đoạn được thực hiện theo tiến độ thời gian quy định trong hợp đồng, Đơn vị đặt thuê dịch vụ phải: 10.1.12. По заявкам на приобретение услуг, учитывая большую продолжительность и поэтапный характер их исполнения согласно оговоренным в контракте/договоре условиям, подразделение-заказчик обязано: 10.1.12.1. Định kỳ hàng tháng vào năm (05) ngày đầu của tháng kế tiếp báo cáo cho các Phòng thực hiện về tiến độ thực hiện hợp đồng, kể cả những phát sinh hoặc vi phạm các cam kết của Nhà thầu. 10.1.12.1. Ежемесячно, в первые пять (05) дней месяца, следующего за отчетным периодом, сообщать отделу-исполнителю о состоянии выполнения контракта/договора, включая и возникающие проблемы, и нарушение Подрядчиком контрактных/договорных обязательств. 10.1.12.2. Khi có sự vi phạm hoặc chậm trễ trong thực hiện hợp đồng, Đơn vị đặt thuê dịch vụ phải có văn bản đề nghị lãnh đạo XNLD để nhắc nhở, lưu ý Nhà thầu hoặc cùng bàn biện pháp khắc phục, thúc đẩy tiến độ. 10.1.12.2. В случаях нарушения или задержки выполнения подписанного контракта/договора по вине Подрядчика, письменно сообщать об этом руководству СП, чтобы они потребовали от Подрядчика недопущения повторения подобной ситуации, а также обсудили с ним меры по устранению нарушений для ускорения темпа выполнения контракта/договора. Копии такой переписки должны быть Các văn bản này phải được sao gửi các переданы отделу-исполнителю и Phòng thực hiện và Phòng ban chức năng để функциональным отделам для совместной phối hợp thực hiện. работы. 10.1.12.3. Cùng Nhà thầu lập và ký tắt biên bản nghiệm thu sau khi Nhà thầu hoàn tất từng công đoạn dịch vụ và biên bản hoàn công (tập hợp toàn bộ tài liệu, bản vẽ kỹ thuật ... nếu có) không muộn hơn ba (03) ngày làm việc. Các biên bản hoàn công và biên bản nghiệm thu phải được Lãnh đạo XNLD phụ trách ký. 10.1.12.3. Не позднее трех (03) рабочих дней совместно с Подрядчиком составлять и визировать акт приемки каждого выполненного участка работ и акт по окончательной приемке выполненных работ (с приложением всей необходимой документации, чертежей и т.п. … если есть). Указанные акты должны быть подписаны курирующим руководителем СП. 10.1.13. Передавать в отделы-исполнители 10.1.13. Sao gửi các Phòng thực hiện các văn копии документов, перечисленных в пунктах bản nói tại mục 10.1.12.2, 10.1.12.3 để lưu hồ 10.1.12.2 и 10.1.12.3, для дальнейшего sơ. хранения. 10.1.14. Составлять и представлять на 10.1.14. Lập và trình Lãnh đạo XNLD phụ утверждение курирующему руководителю СП trách phê duyệt biên bản đánh giá chất lượng акт оценки качества поставленных hàng hóa, dịch vụ theo hợp đồng khi hết hạn товаров/оказанных услуг по каждому 39 контракту/договору по истечении гарантийного срока (если есть). bảo hành (nếu có yêu cầu). их 10.1.15. Принимать участие в разрешении 10.1.15. Tham gia giải quyết các khiếu nại, споров и претензий по контракту/ договору. tranh chấp trong quá trình thực hiện hợp đồng. 10.2. ФУНКЦИОНАЛЬНЫЕ ОТДЕЛЫ АУ 10.2. PHÒNG CHỨC NĂNG BỘ MÁY ДИРЕКЦИИ ОБЯЗАНЫ : ĐIỀU HÀNH CÓ TRÁCH NHIỆM: 10.2.1. Kiểm tra chất lượng, tính chính xác và kịp thời của các đơn hàng và yêu cầu kỹ thuật đã lập về mua sắm hàng hóa, thuê dịch vụ phù hợp với kế hoạch tài chính, kế hoạch mua sắm hàng hóa, thuê dịch vụ và tiến độ sản xuất; chịu trách nhiệm về tính cần thiết, đúng đắn của nhu cầu mua sắm hàng hóa, thuê dịch vụ và hiệu quả sử dụng hàng hóa, dịch vụ. 10.2.2. Cùng với Đơn vị đặt hàng tham gia vào việc soạn thảo các yêu cầu, tiêu chuẩn đánh giá phần kỹ thuật Hồ sơ dự thầu. Обеспечивать проверку качества, достоверности и своевременности составленных заявок и технических требований на приобретение товаров/услуг в соответствии с финансовым планом, планом на приобретение товаров/услуг и производственной программой; нести ответственность за целесообразность и правильность составленной потребности в приобретении МТР и услуг, а также за эффективность использования приобретенных МТР и услуг. 10.2.2. Совместно с подразделениемзаказчиком принимать участие в составлении требований, критериев для технической оценки тендерных предложений. 10.2.3. Принимать участие в рассмотрении 10.2.3. Tham gia xem xét và ký tắt Kế hoạch и визировании плана проведения тендера и đấu thầu, Hồ sơ mời thầu. тендерных предложений. 10.2.4. Принимать 10.2.4. Tham gia vào Tổ chuyên gia xét thầu, экспертной группы ký tắt Báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ dự thầu. участие в работе по рассмотрению тендерных предложений; визировать отчет о результатах рассмотрения тендерных предложений. 10.2.5. Проверять соответствие Проекта 10.2.5.Kiểm tra sự phù hợp với đơn hàng về контракта/договора заявке и требованиям по số lượng, quy cách, chủng loại, chất lượng và количеству, марке, типу, качеству и сроку thời hạn cung cấp hàng hóa, dịch vụ và ký tắt поставки товаров/услуг и визировать его. vào hợp đồng. 10.2.6. Lập kế hoạch triển khai thực hiện các hợp đồng đã ký về mua hàng hóa, thuê dịch vụ thuộc loại dự án đồng bộ và phức tạp có nhiều bộ phận liên quan. Phối hợp với Phòng thực hiện kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện nghĩa vụ hợp đồng của Nhà thầu. 10.2.6. Разрабатывать план проведения мероприятий по выполнению заключенного контракта/договора на приобретение товаров/услуг по комплексным и сложным проектам, связанным с различными подразделениями и службами. Совместно с отделом-исполнителем проводить проверку и контроль за выполнением подрядчиком контрактных/договорных обязательств. 10.2.7. Theo yêu cầu của Lãnh đạo XNLD phụ trách, tham gia vào quá trình tiếp nhận, kiểm tra hàng hóa theo quy định của hợp đồng, tham gia lập biên bản và các hồ sơ khiếu nại (nếu có). 10.2.7. По указанию курирующего руководителя СП, принимать участие в приемке и проверке товаров, в соответствии с условиями контракта/договора, а также в оформлении рекламационной и претензионной документации (если имеется). 10.2.8. Kiểm tra và ký tắt các biên bản 40 10.2.8. Проверять и визировать nghiệm thu kỹ thuật hàng hóa đã nhập, dịch vụ đã thực hiện do Đơn vị đặt hàng lập phù hợp với nội dung và biểu mẫu theo phụ lục hợp đồng (nếu có). составленный подразделением-заказчиком акт по технической приемке поступивших товаров/выполненных услуг в соответствии с содержанием и формой, приложенными к контракту/договору (если есть). 10.2.9. Kiểm tra và ký tắt các biên bản đánh giá chất lượng hàng hóa, dịch vụ khi hợp đồng hết hạn bảo hành do Đơn vị đặt hàng lập phù hợp với nội dung và biểu mẫu theo phụ lục hợp đồng (nếu có). 10.2.9. Проверять и визировать составленный подразделением-заказчиком акт по оценке качества товаров/услуг при истечении гарантийного срока контракта/договора, в соответствии с содержанием и формой, приложенными к контракту/договору (если есть). 10.2.10. Kiểm tra, xác nhận báo cáo tình hình thực hiện các hợp đồng đã ký, các báo cáo tổng hợp đánh giá chất lượng hàng hóa, dịch vụ do Đơn vị đặt hàng lập. 10.2.10. Проверять и подтверждать составленные подразделением-заказчиком отчеты о выполнении заключенных контрактов/договоров, а также сводные отчеты об оценке качества поставленных товаров/услуг. 10.2.11. Принимать участие в разрешении 10.2.11. Tham gia giải quyết các khiếu nại, претензий и споров по контракту/ договору. tranh chấp trong quá trình thực hiện hợp đồng. 10.3. PHÒNG VẬT TƯ BỘ MÁY ĐIỀU HÀNH CÓ TRÁCH NHIỆM: 10.3. ОМТС АУ ДИРЕКЦИИ ОБЯЗАН: 10.3.1. Kiểm tra tính đúng đắn, đầy đủ của đơn hàng về các yêu cầu kỹ thuật, thời hạn cung cấp, giá trị đơn hàng và tiêu chuẩn đánh giá kỹ thuật đối với việc mua sắm hàng hóa, thuê dịch vụ cho XNLD. 10.3.1. Осуществлять проверку правильности, достаточности, полноты заявок по техническим требованиям, срок поставки стоимости заявки и оценочным критериям на приобретение товаров/услуг для СП. 10.3.2. Kiểm tra đơn hàng mua sắm hàng hóa của các Đơn vị đặt hàng trên cơ sở đối chiếu với hàng hóa có trong kho, hàng hóa đang và sẽ nhập theo các hợp đồng đã ký, hàng hóa đã được đặt hàng trong các đơn hàng đã được phê duyệt đang xử lý và việc sử dụng phù hợp với các định mức hiện hành. 10.3.2. Проверять заявки подразделениязаказчика на приобретение товаров с учетом товаров, которые находятся на складах, приобретаются и будут приобретаться по заключенным контрактам/договорам и утвержденным находящимся на стадии реализации заявкам, а также проверять использование товаров в соответствии с действующими нормами. 10.3.3. Организовать проверки стоимости заявки. 10.3.3. Tổ chức thẩm tra giá đơn hàng. 10.3.4. Принимать участие в рассмотрении 10.3.4. Tham gia xem xét và ký tắt Kế hoạch и визировании плана проведения тендера. đấu thầu . 10.3.5. Вести учет реализации заявок на 10.3.5. Theo dõi quá trình thực hiện các đơn приобретение товаров/услуг, одновременно hàng mua sắm hàng hóa và thuê dịch vụ cùng усиливая эффективное использование với việc phát huy hiệu qủa sử dụng Hệ thống системы «Программа по учету МТР ORACLE». “Chương trình quản lý vật tư ORACLE”. 10.4. PHÒNG THỰC HIỆN CÓ TRÁCH NHIỆM: 41 10.4. ОТДЕЛ – ИСПОЛНИТЕЛЬ ОБЯЗАН : 10.4.1. Руководить совместно с подразделением-заказчиком и соответствующими отделами разрабаткой плана проведения тендера; нести ответственность за представление на утверждение Руководству СП предложений о формах выбора подрядчика и способах проведения тендера, а также списка приглашаемых подрядчиков (за исключением расширенного тендера). Нести ответственность за стоимость контракта/ договора. 10.4.2. Подготавливать тендерное 10.4.2. Lập Dự thảo Hồ sơ mời thầu, cùng приглашение, совместно с экспертной группой Tổ chuyên gia xét thầu và các phòng ban liên по рассмотрению тендерных предложений и quan hoàn chỉnh Hồ sơ mời thầu; chuẩn bị соответствующими отделами, thông báo mời các Nhà thầu tham gia đấu thầu. совершенствовать тендерное приглашение и составлять объявление по приглашению подрядчиков на участие в тендере. 10.4.1. Chủ trì cùng Đơn vị, phòng ban liên quan soạn thảo Kế hoạch đấu thầu; chịu trách nhiệm về kiến nghị hình thức lựa chọn nhà thầu, phương thức đấu thầu, danh sách các Nhà thầu (trừ đấu thầu rộng rãi) trình Lãnh đạo XNLD phê duyệt. Chịu trách nhiệm về giá hợp đồng. 10.4.3. Làm Tổ trưởng Tổ chuyên gia xét thầu, chủ trì và chịu trách nhiệm việc xác định giá đánh giá các hồ sơ dự thầu; ký Báo cáo kết quả đánh giá Hồ sơ dự thầu; chịu trách nhiệm về phần giá. 10.4.3. Быть руководителем экспертной группы по рассмотрению тендерных предложений. и проводить финансово-коммерческую оценку и анализ цен тендерных предложений; подписывать отчет о результатах рассмотрения тендерных предложений; нести ответственность за контрактные цены;. 10.4.4. Принимать и хранить тендерные 10.4.4. Tiếp nhận và bảo quản hồ sơ dự thầu предложения, полученные от экспертной từ Tổ chuyên gia xét thầu và từ phòng Thanh группы по рассмотрению тендерных tra bảo vệ. предложений и ОИиВО. 10.4.5. Представлять Генеральному 10.4.5. Kiến nghị Tổng giám đốc thành lập директору предложения о создании группы по Đoàn đàm phán để tổ chức đàm phán, thương переговорам для проведения переговоров по thảo ký kết hợp đồng. заключению контракта/ договора. 10.4.6. Совершенствовать проект 10.4.6. Hoàn thiện Dự thảo hợp đồng để trình контракта/договора для представления его на ký và chịu trách nhiệm về tính chính xác, đúng подписание и нести ответственность за đắn của các điều khoản trong hợp đồng. достоверность и правильность условий данного контракта/договора. 10.4.7. Систематизировать материалы 10.4.7. Hệ thống hóa tài liệu hợp đồng; cập контракта/договора, вводить данные о nhật các dữ liệu về tình hình thực hiện đơn состоянии реализации заявок и заключения hàng và ký kết hợp đồng vào hệ thống “Chương контракта/договора в систему «Программа по trình quản lý vật tư ORACLE” theo quy định учету МТР ORACLE» в соответствии с действующими положениями. hiện hành. 10.4.8. Không muộn hơn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày hợp đồng được ký kết, phải chuyển giao bản chính và bản copy hợp đồng theo Quy định tại điểm 6.6 Quy chế này cho các đơn vị, phòng ban liên quan để phối hợp thực hiện. 42 10.4.8. Не позднее трех (03) рабочих дней после заключения контракта/ договора передавать оригинальные экземпляры и копии заключенного контракта/ договора соответствующим подразделениям, отделам и службам, согласно п.6.6 настоящего Положения, для совместного исполнения. 10.4.9. Совместно с ПОСОМ выполнять 10.4.9. Phối hợp với XN Dịch vụ làm các thủ необходимые формальности по импорту tục để nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ trong phần товаров/услуг в части, его касающейся. công việc liên quan của phòng. 10.4.10. 10.4.10. Kiểm tra sự phù hợp của bộ chứng полученного từ hàng hóa theo các điều kiện của hợp đồng. Проверять соответствие комплекта товаросопроводительных и транспортных документов условиям контракта/договора. 10.4.11. Trong vòng ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được các chứng từ giao hàng, tiến hành kiểm tra các chứng từ hàng hóa, đảm bảo bộ hồ sơ nhận hàng phải có đúng, đủ (bản gốc đối với vận đơn, hóa đơn, phiếu đóng gói và bản copy đối với các chứng chỉ C/O, C/Q, L/G) bổ sung vào các tài liệu cần thiết để chuyển XN Dịch vụ tổ chức tiếp nhận hàng. 10.4.11. В течение трех (03) рабочих дней со дня получения соответствующих документов, проверять их наличие в доставке и достоверность (для коносамента, квитанции и упаковочного листа требуются оригиналы, а для сертификатов C/O, C/Q, L/G – копии), дополнять необходимыми материалами и передавать их в ПОСОМ для организации приемки товаров. 10.4.12. Kiểm tra, đôn đốc đối tác, XN Dịch vụ, Đơn vị đặt hàng, các Phòng chức năng thực hiện nghĩa vụ hợp đồng từ thời điểm ký cho đến khi kết thúc hợp đồng; làm đầu mối để quyết toán và thanh lý hợp đồng. Đối với các Hợp đồng có giá trị lớn, phức tạp thì Phòng thực hiện soạn thảo trình Tổng giám đốc kế hoạch triển khai thực hiện hợp đồng; xác định rõ chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban, đơn vị và cá nhân trong quá trình thực hiện hợp đồng. 10.4.12. Осуществлять контроль за исполнением контрактных/договорных обязательств подрядчиками, ПОСОМ, подразделением-заказчиком и функциональными отделами с момента заключения до полного выполнения контракта/договора; Координировать проведение расчетов по контрактам/договорам. В отношении крупных и сложных контрактов/ договоров отделисполнитель составляет и представляет Генеральному директору план по их выполнению с четким указанием функций и заданий каждого заинтересованного отдела/ службы, подразделения и лица в процессе выполнения соответствующих контрактов/договоров. 10.4.13. Совместно с Юридическим Отделом рассматривать, оценивать и составлять список приглашаемых подрядчиков, дополнять его подрядчиками, имеющими авторитет, деловую репутацию и возможности поставки, а также исключать из него подрядчиков, нарушивших контрактные/договорные обязательства или не отвечающих требованиям по возможностям поставки, для дальнейшего представления указанного списка на рассмотрение Генеральному Директору. 10.4.13. Phối hợp với Phòng Luật tiến hành xem xét đánh giá, lập danh sách, bổ sung các Nhà thầu hợp tác với XNLD có đủ tư cách, uy tín, năng lực; loại bỏ các Nhà thầu có vi phạm hoặc không đủ năng lực ra khỏi danh sách Nhà thầu trình Tổng giám đốc XNLD xem xét. 10.4.14. Принимать участие в разрешении 10.4.14. Tham gia giải quyết các khiếu nại, претензий и споров по контракту/ договору. tranh chấp trong quá trình thực hiện hợp đồng. 10.5. ПОСОМ: 10.5. XN DỊCH VỤ: 10.5.1. Выполнять все необходимые 10.5.1. Làm các thủ tục nhập kho, bảo quản формальности для оприходования и хранения và kiểm tra số lượng, chủng loại, tình trạng và поставленных 43 товаров, осуществлять chất lượng hàng hóa phù hợp với các điều kiện проверку их количества, номенклатуры, состояния и качества согласно контрактным/ của hợp đồng và hồ sơ hàng hóa đi kèm. договорным условиям товаросопроводительной документации; и 10.5.2. Trong quá trình tiếp nhận hàng hóa, nhập kho nếu có vấn đề phát sinh, thay đổi so với điều kiện hợp đồng thì phải phối hợp với các Phòng thực hiện, Đơn vị đặt hàng, các phòng chức năng báo cáo Lãnh đạo XNLD để làm thủ tục xử lý theo quy định hiện hành. 10.5.2. Подготавливать, совместно с отделом-исполнителем, подразделениемзаказчиком и функциональными отделами, соответствующие предложения Руководству СП по разрешению в установленном порядке вопросов, возникающих в процессе приемки и оприходования товаров и отличающихся от условий заключенного контракта/ договора. 10.5.3. Mời các cơ quan giám định độc lập, các công ty bảo hiểm để giám định số luợng, tình trạng và chất lượng hàng hóa nhập; kiểm tra, xác nhận thanh toán giám định phí và phí cấp các chứng thư trên cơ sở hợp đồng đã ký với các cơ quan giám định. 10.5.3. Приглашать представителей организации независимой экспертизы и страховой компании для проведения экспертизы количества, качества и состояния импортных товаров, проверять и подтверждать к оплате расходы на экспертизу товаров и выдачу соответствующих сертификатов в соответствии с заключенными с этими организациями договорами. 10.5.4. Việc tổ chức tiếp nhận hàng hoá không muộn hơn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày XN Dịch vụ nhận được bộ chứng từ hàng hóa hợp lệ. Việc tổ chức kiểm tra hàng hoá phải tiến hành không muộn hơn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận hàng. Trong vòng bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày kiểm tra hàng phải chuyển Phòng Tài chính-kế toán các biên bản kiểm tra hàng hóa và các chứng thư kiểm tra hàng của các cơ quan giám định độc lập, bản sao tờ khai Hải quan và bộ gốc hồ sơ thanh toán kèm theo Giấy xin chuyển tiền theo mẫu (Mẫu số 12). 10.5.4. Не позднее трех (03) рабочих дней со дня получения ПОСОМ комплекта полноценных товаросопроводительных документов организовать приемку товаров. Не позднее трех (03) рабочих дней со дня получения товаров осуществлять их проверку в установленном порядке. В течение семи (07) рабочих дней со дня проведения проверки товаров передавать в Финансовобухгалтерский отдел акты проверки товаров и сертификаты организации независимой экспертизы, копии таможенных деклараций и также оригинальный комплект платежных документов с приложением заявление на перечисление денежных средств (Форма 12). 10.5.5. Cập nhật thường xuyên các dữ liệu XUẤT - NHẬP - TỒN hàng hóa vào hệ thống “Chương trình quản lý vật tư ORACLE” theo quy trình hiện hành và chịu trách nhiệm về tính chính xác của các dữ liệu đó. 10.5.5. Постоянно вводить данные об ОТПУСКЕ-ОПРИХОДОВАНИИ-ОСТАТКЕ товаров в систему «Программа по учету МТР ORACLE», в соответствии с действующими положениями, а также нести ответственность за достоверность вводимых данных. 10.5.6. Принимать участие в разрешении 10.5.6. Tham gia giải quyết các khiếu nại, претензий и споров, возникающих в ходе tranh chấp trong quá trình thực hiện hợp đồng. исполнения контракта/договора. 10.6. PHÒNG TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN: 10.6. ФБО СП: 10.6.1. Принимать участие в работе 10.6.1. Tham gia Tổ chuyên gia xét thầu, ký экспертной группы по рассмотрению tắt Kế hoạch đấu thầu, Hồ sơ mời thầu, Báo cáo тендерных предложений; визировать план kết quả đánh giá Hồ sơ dự thầu. проведение тендера, тендерное приглашение, отчет о результатах рассмотрения тендерных 44 предложений. 10.6.2. Tham gia Đoàn đàm phán, thương thảo với Nhà thầu và ký tắt dự thảo hợp đồng; chịu trách nhiệm về các vấn đề liên quan đến tài chính, thể thức thanh toán, các phụ lục liên quan đến giá, mẫu tín dụng thư; chịu trách nhiệm về điều khoản thuế và nghĩa vụ thuế của các bên tham gia hợp đồng. 10.6.2. Принимать участие в работе группы по переговорам с подрядчиком и визировать проект соответствующего контракта/договора; нести ответственность за вопросы, касающиеся финансовых условий, способов произведения платежей, приложений (к контракту/договору) с ценами, и форм аккредитивов; а также нести ответственность за статьи по налогам и налоговым обязательствам сторон контракта/ договора. 10.6.3. Осуществлять проверку 10.6.3. Kiểm tra việc mua sắm hàng hóa, приобретения товаров/услуг в соответствии с thuê dịch vụ phù hợp với kế hoạch tài chính утвержденным годовым финансовым планом. năm đã được duyệt. 10.6.4. Làm thủ tục mở L/C trong vòng ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Hợp đồng chính và thư đề nghị mở L/C của Phòng thực hiện. 10.6.4. Оформлять открытие аккредитива в течение трех (03) рабочих дней со дня получения от отдела-исполнителя оригинала заключенного контракта и заявления на открытие аккредитива. 10.6.5. Tiếp nhận, kiểm tra các chứng từ thanh toán, làm thủ tục thanh toán hoặc ủy nhiệm thư trong vòng ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được bộ chứng từ thanh toán hợp lệ do Xí nghiệp dịch vụ cung cấp phù hợp với các điều kiện hợp đồng. 10.6.5. Принимать и проверять платежные документы. Оформлять платежи и письмопоручение в течение трех (03) рабочих дней со дня получения от ПОСОМ полного комплекта платежных документов согласно условиям заключенного контракта/договора. 10.6.6. Принимать участие в разрешении 10.6.6. Tham gia giải quyết các khiếu nại, претензий и споров, возникающих в ходе tranh chấp trong qúa trình thực hiện hợp đồng. исполнения контракта/договора. 10.7. PHÒNG NHIỆM: LUẬT CÓ TRÁCH 10.7. ЮРИДИЧЕСКИЙ ОТДЕЛ ОБЯЗАН: 10.7.1. Рассматривать юридическую 10.7.1. Phối hợp xem xét tính pháp lý và ký сторону и визировать план проведения tắt Kế hoạch đấu thầu, Hồ sơ mời thầu. тендера и тендерное приглашение. 10.7.2. Принимать участие в работе 10.7.2. Tham gia Tổ chuyên gia xét thầu, ký группы по рассмотрению тендерных tắt Báo cáo kết quả đánh giá Hồ sơ dự thầu. предложений; визировать отчет о результатах рассмотрения тендерных предложений. 10.7.3. Căn cứ trình tự và nội dung được quy định trong Luật đấu thầu và các văn bản pháp luật hiện hành, tổ chức việc kiểm tra, đánh giá Kế hoạch đấu thầu, Hồ sơ mời thầu và Báo cáo kết quả xét thầu theo yêu cầu của Tổng giám đốc XNLD. 10.7.3. На основании последовательности и содержания, установленных в Законе о порядке проведения тендера, для тендерных пакетов, по которым выдается требование Генерального Директора, проводить проверку и оценки плана проведения тендера, тендерного приглашения и отчета о результатах рассмотрения тендерных предложений. 10.7.4. Руководить разработкой типовых 10.7.4. Chủ trì soạn thảo và kiểm tra thực контрактов/договоров и контролировать их hiện bộ hợp đồng mẫu. Tham gia đàm phán, применение. 45 Принимать непосредственное thoả thuận điều khoản hợp đồng với nhà thầu và ký tắt hợp đồng, đóng dấu xác nhận bản gốc. Chịu trách nhiệm về tính pháp lý của hợp đồng. участие в переговорах по условий контракта/договора с визировать контракт/договор и их оригиналы. Отвечать за сторону контракта/договора. согласованию подрядчиком, подтверждать юридическую 10.7.5. Phối hợp với Phòng thực hiện tiến hành xem xét đánh giá, lập danh sách, bổ sung các Nhà thầu hợp tác với XNLD có đủ tư cách, uy tín, năng lực; loại bỏ các Nhà thầu có vi phạm hoặc không đủ năng lực ra khỏi danh sách Nhà thầu trình Tổng giám đốc XNLD xem xét. 10.7.5. Совместно с отделом-исполнителем составлять список приглашаемых подрядчиков, дополнять его подрядчиками, имеющими авторитет, деловую репутацию и возможности поставки, а также исключать из него подрядчиков, нарушивших контрактные/договорные обязательства или не отвечающих требованиям по возможностям поставки, для дальнейшего представления указанного списка на рассмотрение Генеральному Директору. 10.7.6. Принимать участие в разрешении 10.7.6. Tham gia giải quyết các khiếu nại, претензий и споров, возникающих в ходе tranh chấp trong quá trình thực hiện hợp đồng. исполнения контракта/договора. 10.7.7. Phối hợp với các phòng ban, đơn vị liên quan tập hợp tài liệu và làm các thủ tục cần thiết liên quan đến quá trình tố tụng. Theo ủy quyền của Tổng giám đốc XNLD, thay mặt XNLD tham dự các phiên họp theo yêu cầu của các cơ quan pháp luật. 10.8. TRUNG TÂM CNTT&LL CÓ TRÁCH NHIỆM: 10.8.1 Tổ chức mạng nội bộ, lập chương trình dữ liệu để Phòng Vật tư cùng Phòng Thương mại cập nhật thông tin về giá thị trường, giá các hợp đồng đã ký, chào giá của các nhà thầu, biểu giá của nhà nước nếu có…. làm cơ sở cho các phòng ban, đơn vị có liên quan tham khảo. 10.7.7. Совместно с заинтересованными подразделениями и отделами собирать документы и выполнять все необходимые формальности, связанные с судебными процессами. По поручению Генерального Директора, от имени СП принимать участие в заседаниях по требованию правовых/судебных органов. 10.8. ЦИТиС ОБЯЗАН: 10.8.1. Создать внутреннюю сеть и разрабатывать программу данных. ОМТС совместно с Коммерческим отделом обязаны обновлять информацию в качестве справочных материалов для соответствующих отделов/служб и подразделений о рыночных расценках, стоимостях подписанных контрактов/договоров, предложенных подрядчиками ценах и государственных тарифах. 10.8.2. Создавать и управлять веб-сайтом, 10.8.2. Lập, quản trị trang Web, thông báo các gói thầu của XNLD, mời và bán Hồ sơ thầu информировать о тендерных пакетах СП, приглашение на тендер и продажу тендерных qua mạng internet. документов через Интернет. 10.8.3. Осуществлять совместный учет 10.8.3. Phối hợp theo dõi tiến độ thực hiện выполнения графика реализации заявок на đơn hàng mua sắm hàng hóa và thuê dịch vụ приобретение товаров/услуг через của XNLD trên mạng nội bộ. внутреннюю сеть СП. 10.8.4. Обеспечивать конфиденциальность 10.8.4. Đảm bảo việc bảo mật thông tin về информации о деятельности по hoạt động mua sắm hàng hóa và thuê dịch vụ приобретению товаров/услуг через thông qua mạng nội bộ của XNLD. внутреннюю сеть СП. 10.8.5. Hàng tháng, Trung tâm CNTT&LL 46 10.8.5. Ежемесячно ЦИТиС должен báo cáo Tổng giám đốc về tổ chức thực hiện информировать Генерального директора о выполнении заданий, указанных в п. 10.8.2. nhiệm vụ tại mục 10.8.2. 10.9. ДРУГИЕ СТРУКТУРНЫЕ 10.9. CÁC ĐƠN VỊ CƠ SỞ CÓ LIÊN ПОДРАЗДЕЛЕНИЯ, СВЯЗАННЫЕ С QUAN ĐẾN HỢP ĐỒNG CÓ TRÁCH КОНТРАКТОМ/ДОГОВОРОМ ОБЯЗАНЫ: NHIỆM : 10.9.1. По решению руководства СП или по 10.9.1. Tham gia vào Tổ chuyên gia xét thầu приглашению подразделения-заказчика либо theo yêu cầu của Lãnh đạo XNLD hoặc giấy отдела-исполнителя принимать участие в mời của Đơn vị đặt hàng, Phòng thực hiện. работе экспертной группы по рассмотрению тендерных предложений. 10.9.2. Выполнять 10.9.2. Thực hiện các phần liên quan đến заключенном trách nhiệm của mình theo hợp đồng đã ký. предусмотренные в контракте/договоре обязательства, относящиеся к своей сфере деятельности. 10.9.3. Информировать подразделения 10.9.3. Thông báo cho Đơn vị đặt hàng về заказчика о результатах выполнения своей kết quả thực hiện phần việc được giao. части работ. 10.9.4. Принимать участие в разрешении 10.9.4. Tham gia giải quyết các khiếu nại, претензий и споров, возникающих в ходе tranh chấp trong quá trình thực hiện hợp đồng. исполнения контракта/договора. 11. ДРУГИЕ УСЛОВИЯ: 11. HIỆU LỰC THI HÀNH 11.1. Quy chế này thay thế cho “Quy chế về thể thức mua sắm hàng hóa thuê dịch vụ phục vụ sản xuất trong XNLD Vietsovpetro” ban hành kèm theo Quyết định số QĐ - 1733/QĐPL ngày 12/11/2007. 11.1. Настоящее Положение заменяет ранее действовавшее «Положение о порядке приобретения товаров и услуг для производственных нужд СП «Вьетсовпетро», опубликованное с Приказом No QĐ - 1733/QĐPL от 12 ноября 2007 года. 11.2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc cần phản ánh kịp thời về Phòng Luật XNLD để nghiên cứu trình Tổng giám đốc XNLD bổ sung, sửa đổi. 11.2. В случае возникновения в ходе исполнения настоящего Положения любых вопросов и затруднений необходимо своевременно обращаться в Юридический отдел СП для рассмотрения и подготовки предложений Руководству СП по внесению поправок и изменений в настоящее Положение. 11.3. Настоящее Положение вступает в 11.3. Quy chế này có hiệu lực kể từ ngày ký силу со дня подписания Приказа о введении Quyết định ban hành./. Положения в действие. Ký tắt-Визы: - Trưởng phòng Luật: Начальник Юридического отдела Trần Văn Bình Чан Ван Бинь - Trưởng phòng Thương mại Начальник Коммерческого отдела Phạm Ngọc Điển Фам Нгок Диен 47 48